Ôn tập phần 1: Trồng trọt - Trang 42 VBT Công nghệ 7
1. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt (Trang 42 – vbt Công nghệ 7):
Vai trò | - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. |
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. | |
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. | |
- Cung cấp nông sản để xuất khẩu. | |
Nhiệm vụ | - Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn (củ khoai mì) để đảm bảo đủ ăn và dữ trữ. |
- Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, … làm thức ăn cho con người. | |
- Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, … cung cấp thịt, trứng cho con người | |
- Trồng cây mía cung cấp cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp cho nhà máy sản xuất nước hoa quả. |
2. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt (Trang 42 – vbt Công nghệ 7):
Đất trồng | |
Vai trò | Đều cung cấp oxi, nước, chất dinh dưỡng cho cây |
Cây đứng vững chắc | |
Thành phần | Phần khí: Nito, oxi, cacbonic và các khí khác |
Phần rắn: Vô cơ: nito, phopho, kali | |
Hữu cơ: các sinh vật sống trong đất và xác động, thực vật đã phân huỷ | |
Phần lỏng: lỏng | |
Tính chất | Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt trong đất, người ta chia đất làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét |
Biện pháp sử dụng và cải tạo đất | - Thâm canh tăng vụ |
- Không bỏ đất hoang | |
- Chọn cây trồng phù hợp với đất | |
- Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo | |
Phân bón | |
Tác dụng của phân bón | Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản. |
Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón | - Bón vãi |
- Bón theo hàng | |
- Bón theo hốc | |
Giống cây trồng | |
Vai trò của giống | Vai trò của giống cây trồng là có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. |
Phương pháp chọn, tạo giống cây trồng | Chọn lọc, lai, đột biến và nuôi cấy mô. |
Tổ chức sản xuất và bảo quản hạt giống | Tạo ra nhiều hạt giống cây con giống phục vụ gieo trồng. |
Sâu, bệnh hại cây | |
Tác hại của sâu, bệnh | Phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch. |
Khái niệm về sâu, bệnh hại | Côn trùng (sâu bệnh) là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có một đôi râu. |
Bệnh cây là: trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. Vi sinh vật gây bệnh có thể là nấm, vi khuẩn, vi rút. | |
Biện pháp phòng trừ | - Phòng là chính |
- Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để. | |
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ |
3. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt (Trang 43 – vbt Công nghệ 7):
Làm đất và bón phân lót | |||
Cày | Bừa và đập đất | Lên luống | |
Mục đích | Đất tơi xốp, thoáng khí, vùi lấp cỏ dại. | Thu nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng | Dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dầy cho cây sinh trưởng, phát triển. |
Bón phân lót | - Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân để bón lót theo quy trình sau: | ||
+ Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo gốc của cây. | |||
+ Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới. | |||
Gieo trồng cây nông nghiệp | |||
Kiểm tra và xử lí hạt giống | Hạt giống trước khi đem gieo phải kiểm tra một số tiêu chí nhất định, hạt giống tốt phải đảm bảo các tiêu chí sau đây, nếu phù hợp thì hạt mới được sử dụng | ||
Thời vụ | Mỗi loại cây đều được gieo trồng vào một khoảng thời gian nhất định. Thời gian đó gọi là “Thời vụ | ||
Phương pháp gieo trồng | - Gieo bằng hạt | ||
- Trồng cây con | |||
Chăm sóc | |||
Tưới, dặm cây | Đảm bảo khoảng cách, mật độ trên ruộng. | ||
Làm cỏ, vun xới | Diệt cỏ dại, làm đất tơi xốp, hạn chế bốc hơi nước, chống đổ | ||
Tưới, tiêu nước | Đầy đủ, kịp thời. | ||
Bón phân thúc | Cung cấp dinh dưỡng cho cây | ||
Thu hoạch, bảo quản, chế biến | |||
Thu hoạch | Để đảm bảo số lượng và chất lượng của nông sản phải tiến hành thu hoạch đúng độ chín, nhanh gọn và cẩn thận. | ||
Bảo quản | hạn chế sự hao hụt về số lượng, chất lượng của nông sản. |