Bài 27: Chăm sóc rừng sau khi trồng - Trang 55 VBT Công nghệ 7
Điền các từ, nhóm từ thích thích hợp vào chỗ trống:
1. Thời gian: Sau khi trồng cây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây ngay, chăm sóc liên tục 4 năm.
2. Số lần chăm sóc:
+ Năm thứ nhất và năm thứ hai mỗi lần chăm sóc từ 2 đến 3 lần
+ Năm thứ ba và năm thứ tư mỗi năm chăm sóc 1 - 2 lần.
II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng (Trang 55 – vbt Công nghệ 7):Em hãy điền và giải thích các nội dung của những công việc chăm sóc rừng:
Công việc | Nội dung | Giải thích |
1. Làm rào bảo vệ | Trồng cây dứa dại và một số cây khác, làm thành hàng rào xung quanh | Bảo vệ cây trồng khỏi các yếu tố vật lí như con người, động vật. |
2. Phát quang | Chặt bỏ dây leo, cây hoang dại. | Không bị cây hoang dại chèn ép |
3. Làm cỏ | Sạch cỏ xung quanh | Không bị cỏ hoang lấn chiếm dinh dưỡng |
4. Xới đất vun gốc | Độ sâu xơi từ 8 – 13cm | Tơi xốp đất |
5. Bón phân | Bón thúc trong năm đầu | Dinh dưỡng cho cây trồng phát triển |
- Sau khi trồng cây gây rừng, tỉ lệ cây chết cao do những nguyên nhân: thiếu dinh dưỡng, bị chèn ép bởi cây hoang dại, bị con người hoặc động vật làm tổn thương.
Trả lời câu hỏiCâu 1 (Trang 56 – vbt Công nghệ 7): Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm những công việc gì? (Em hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng)
Hướng dẫn giải:
x | a. Làm rào bảo vệ. |
x | b. Xới đất vun gốc. |
x | c. Làm cỏ |
x | d. Phát quang |
e. Thường xuyên tưới nước. | |
x | g. Bón phân |
x | g. Tỉa và dặm cây. |
Câu 2 (Trang 56 – vbt Công nghệ 7): Em hãy kể tên những loại cây rừng được trồng ở địa phương (hoặc trong vườn trường, xung quanh trường) và điền những thông tin cần thiết vào bảng sau:
Hướng dẫn giải:
Loại cây rừng được trồng | Thời gian trồng | Công việc chăm sóc | Tỉ lệ cây sống |
Cây phượng | 4 năm | Bôi vôi thân cây, làm cỏ, phát quang | 100% |