Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Tin học 7 > Bài thực hành 1: Làm quen với Excel - trang 14 sgk Tin học lớp 7

Bài thực hành 1: Làm quen với Excel - trang 14 sgk Tin học lớp 7

Bài 1 (trang 14 sgk Tin học lớp 7): Khởi động Excel.

a) Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel.

b) Mở một vài dải lệnh và quan sát các lệnh trên các dải lệnh đó.

c) Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bằng bàn phím. Quan sát sự thay đổi các ô trên hàng (cột bên trái) và tên cột (hàng trên cùng).

Giải đáp:

a) So sánh màn hình Word và Excel:

* Giống nhau:

- Các thao tác khởi động, lưu kết quả, và thoát khỏi chương trình.

- Đều có thanh tiêu đề, thanh chứa các dải lệnh, các thanh công cụ, thanh trạng thái, hai thanh cuộn và vùng nhập liệu.

* Khác nhau:

ExcelWord
Vùng nhập liệu có dạng bảng tính.Vùng nhập liệu có dạng trang giấy.
Tên mặc định là Book1.Tên mặc định là Document1.
Có thanh công thức.Không có thanh công thức.
Có dải lệnh FormulasData nhưng không có các dải lệnh ReferencesMailings.Có dải lệnh ReferencesMailings nhưng không có các dải lệnh FormulasData .
Quản lý dữ liệu bằng bảng (hàng và cột).Quản lý dữ liệu bằng kí tự, hàng, đoạn, trang.

b) Quan sát các lệnh trên một vài dải lệnh:

- Dải lệnh Home:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 1

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 2 để dán dữ liệu.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 3 để di chuyển dữ liệu.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 4 để sao chép dữ liệu.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 5để định dạng kiểu chữ (in đậm, in nghiêng hoặc có gạch chân).

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 6 để định dạng phông chữ, cỡ chữ.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 7 để định dạng tạo khung.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 8 để định dạng màu nền, màu chữ.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 9Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 10 để định dạng căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô tính.

- Dải lệnh Insert:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 11

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 12 để tạo bảng.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 13 để chèn ảnh vào bảng tính.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 14 để chèn hình vẽ đặc biệt vào bảng tính.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 15 để tạo biểu đồ.

+ Lệnh Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 16 để viết các kí tự toán học, kí tự đặc biệt.

- Dải lệnh Page Layout:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 17

- Dải lệnh Formulas:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 18

- Dải lệnh Data:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 19

- Dải lệnh Review:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 20

- Dải lệnh View:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 21

c)

- Để kích hoạt một ô tính, em chỉ cần nháy chuột chọn ô tính đó, ví dụ trong hình dưới đây đang chọn ô tính A1:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 22

- Di chuyển trên trang tính:

+ Bằng chuột: Giữ chuột vào 2 thanh cuộn để di chuyển trên trang tính.

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 23

+ Bằng bàn phím: Sử dụng các phím ↑, ↓, ←, →, Enter, ... để di chuyển qua lại giữa các ô tính.

+ Khi di chuyển qua lại giữa các ô tính, các nút tiêu đề cột và hàng của ô đang đứng có mà khác so với màu của các hàng cột còn lại:

Bài 1 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 24
Bài 2 (trang 14): Nhập dữ liệu tùy ý vào một ô trên trang tính. Hãy dùng phím Enter để kết thúc việc nhập dữ liệu trong ô đó và quan sát ô được kích hoạt tiếp theo.

Nhập dữ liệu tùy ý vào một ô khác, nhưng thực hiện một trong các thao tác sau khi gõ:

a) Nhấn phím Tab b) Nhấn các phím mũi tên

c) Nhấn phím Esc d) Nháy chuột trên một ô khác

Quan sát kết quả nhập dữ liệu và ô được kích hoạt tiếp theo, rút ra các kết luận về các cách có thể để kết thúc việc nhập dữ liệu vào một ô.

Thoát khỏi Excel mà không lưu lại kết quả nhập dữ liệu của em vừa thực hiện.

Giải đáp:

- Khi nhấn phím Enter , ô tính bên dưới ô tính hiện tại sẽ được kích hoạt. Ví dụ sau khi nhập dữ liệu ô tính D1 và nhấn phím Enter :
Bài 2 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 1

- Nhập dữ liệu vào một ô khác, ví dụ ô D2:

a) Khi nhấn phím Tab, ô tính bên phải ô tính hiện tại (E1) sẽ được kích hoạt.

Bài 2 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 2

b)

- Khi nhấn phím mũi tên ↑, ô tính bên trên ô tính hiện tại sẽ được kích hoạt, trường hợp ô tính hiện tại ở hàng 1 thì kích hoạt chính ô tính hiện tại (D1).

Bài 2 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 3

- Khi nhấn phím mũi tên ↓, ô tính bên dưới ô tính hiện tại (D2) sẽ được kích hoạt.

Bài 2 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 4

- Khi nhấn phím mũi tên ←, ô tính bên trái ô tính hiện tại (C1) sẽ được kích hoạt, trường hợp ô tính hiện tại ở cột 1 thì kích hoạt chính ô tính hiện.

Bài 2 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 5

- Khi nhấn phím mũi tên →, ô tính bên phải ô tính hiện tại (E1) sẽ được kích hoạt.

Bài 2 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 6

c) Khi nhấn phím Esc, ô tính hiện tại (D1) sẽ được kích hoạt.

Bài 2 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 7

d) Khi nháy chuột lên một ô tính khác, thì chính ô tính được nhấn vào sẽ được kích hoạt. Ví dụ nháy chuột vào ô tính C3:

Bài 2 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 8
Bài 3 (trang 14): Khởi động lại Excel và nhập dữ liệu ở bảng dưới đây vào trang tính:
Bài 3 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 1

Lưu bảng tính với tên Danh_sach _lop_em và thoát khỏi Excel.

Giải đáp:

- Bước 1: Khởi động trang tính: Nháy chuột vào nút Bài 3 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 2 trên thanh công cụ để mở bảng chọn Start, chọn Microsoft Excel để khởi động Excel:

Bài 3 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 3

- Bước 2: Lần lượt nhập dữ liệu vào các ô như trong hình, có thể sử dụng chuột hoặc các nút mũi tên di chuyển, phím Tab,.... trên bàn phím để di chuyển qua lại giữa các ô tính:

Bài 3 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 4

- Bước 3: Lưu bảng tính với tên Danh_sach _lop_em: Mở bảng chọn File và chọnBài 3 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 5, cửa sổ Save As hiện ra, em hãy thực hiện như sau để lưu tệp tin:

Bài 3 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 6

- Bước 4: Mở bảng chọn File và chọn Bài 3 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 7để đóng tệp tin:

Bài 3 trang 14 sgk Tin học 7 ảnh 8