Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Sinh 7 (ngắn nhất) > Bài 8: Thủy tức - trang 29 Sinh học 7

Bài 8: Thủy tức - trang 29 Sinh học 7

Bài 8: Thủy tức

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 29: Quan sát hình 8.2, mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.

Hướng dẫn giải:

- Cách di chuyển của thủy tức theo kiểu sâu đo như sau:

+ Cắm phần lỗ miệng và cả đế xuống giá thể → co phần đế lại gần lỗ miệng → trượt phần lỗ miệng về trước → co phần đế lại gần lỗ miệng => cứ như vậy di chuyển bằng cách co rút cơ thể.

- Cách di chuyển kiểu lộn đầu:

+ Cắm phần lỗ miệng xuống giá thể → lấy lỗ miệng làm trọng tâm để nâng phần đế lên trên → đưa phần đế tiến về trước gắn vào giá thể → lấy đế làm trọng tâm nâng lỗ miệng chổng ngược lên.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 30: Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi tên của từng loại tế bào vào ô trống trong bảng.

Hướng dẫn giải:

Các loại tế bào lần lượt là: Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào sinh sản, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào mô bì – cơ.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 31: Hãy căn cứ vào cấu tạo của tua miệng và khoang ruột (hình trong bảng) làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:

- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?

- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?

- Thủy tức có ruột hình túi (ruột túi) nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?

Hướng dẫn giải:

- Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách: Các tua miệng quờ quạng xung quanh và khi chạm vào con mồi, các tế bào gai phóng chất độc vào con mồi làm tê liệt con mồi.

- Thủy tức tiêu hóa mồi nhờ tế bào mô cơ – tiêu hóa.

- Thủy tức chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, và chúng cũng thải bã thông qua lỗ miệng.

Câu 1 trang 32 Sinh học 7: Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức?

Hướng dẫn giải:

Các tế bào gai của thủy tức có chứa chất độc giúp chúng tự vệ và bắt mồi.

Câu 3 trang 32: Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này.

Hướng dẫn giải:

Câu 3 trang 32 Sinh học 7 ảnh 1