Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Sinh 7 (ngắn nhất) > Bài 31: Cá chép - trang 103 Sinh học 7

Bài 31: Cá chép - trang 103 Sinh học 7

Bài 31: Cá chép

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 31 trang 103: Quan sát cá chép trong bể kính và hình 31, đọc bảng 1, giữ lại câu trả lời đúng nhất dưới đây được xếp theo từng cặp ở cột (2) của bảng.

Những câu lựa chọn.

A – Giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang;

B – Giảm sức cản của nước;

C – Màng mắt không bị khô;

D – Dễ dàng phát hiện ra con mồi và kẻ thù;

E – Giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước;

G – Có vai trò như bơi chèo.

Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn

Đặc điểm cấu tạo ngoài

(1)

Sự thích nghi

(2)

1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânA, B
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nướcC, D
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyE, B
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpA, E
5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânA, G

Hướng dẫn giải:

Đặc điểm cấu tạo ngoài

(1)

Sự thích nghi

(2)

1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thânB
2. Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nướcC
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhàyE
4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợpA
5. Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thânG

Câu 1 trang 104 Sinh học 7: Nêu những điều kiện sống và đặc điểm sinh sản của cá chép.

Hướng dẫn giải:

- Cá chép sống trong môi trường nước ngọt kiểu nước lặng: ao, hồ, ruộng, sông, suối…

- Đặc điểm sinh sản: đẻ lượng trứng rất lớn (từ 15 – 20 vạn trứng), trứng bám vào cây thủy sinh, trứng được thụ tinh ngoài (cá chép cái để trứng, cá đực bơi theo dưới tinh dịch lên trứng ở môi trường ngoài).

Câu 2 trang 104: Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước.

Hướng dẫn giải:

* Cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước được thể hiện chi tiết như sau:

- Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân → giảm sức cản của nước.

- Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc môi trường nước → màng mắt không bị khô.

- Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày → giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước.

- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp → giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.

- Vây cá có các vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân → có vai trò như bơi chèo.

Câu 3 trang 104: Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên đến hàng vạn? Ý nghĩa?

Hướng dẫn giải:

- Cá chép cáo mỗi lần để trứng lên đến hàng vạn con bởi: Cá chép là loài thụ tinh ngoài nên xác suất thụ tinh thành công là thấp hơn nên chúng cần đẻ nhiều trứng hơn.

- Ý nghĩa: làm tăng số trứng được thụ tinh thành công.

Câu 4 trang 104: Nêu chức năng của từng loại vây cá.

Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2.

Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.

Câu trả lời lựa chọn:

A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.

B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.

C: Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc.

D: Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.

E: Vây bụng: vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng.

Bảng 2. Vai trò các loại vây cá

Trình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá
1Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựaCá không bơi được, chìm xuống đáy bể
2Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôiCá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên
3Vây lưng và vây hậu mônBơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi
4Hai vây ngựcCác rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khan.
5Hai vây bụngCá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.

Hướng dẫn giải:

Trình tự thí nghiệmLoại vây được cố địnhTrạng thái của cá thí nghiệmVai trò của từng loại vây cá
1Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựaCá không bơi được, chìm xuống đáy bểA: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
2Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôiCá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trênB: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
3Vây lưng và vây hậu mônBơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơiC: Vây lưng và vây hậu môn giữ thăng bằng theo chiều dọc.
4Hai vây ngựcCác rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khan.D: Vây ngực có vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
5Hai vây bụngCá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn.E: Vây bụng: vai trò rẽ trái, phải, lên, xuống, giữ thăng bằng.