Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Sinh 7 (ngắn nhất) > Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm - trang 71 Sinh học 7

Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm - trang 71 Sinh học 7

Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 21 trang 71: Quan sát hình 21, thảo luận rồi đánh dấu (X) và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp:

Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm

STTNơi sốngLối sống Đặc điểm cơ thểKhoang áo phát triển
1Trai sông
2
3Ốc sên
4Ốc vặn
5Mực
Cụm từ và kí hiệu gợi ý

- Ở cạn, biển

- Ở nước ngọt

- Ở nước lợ

- Vùi lấp

- Bò chậm chạp

- Bơi nhanh

- 1 vỏ xoắn ốc

- 2 mảnh vỏ

- Vỏ tiêu giảm

XXXX

- Thảo luận và rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm.

Hướng dẫn giải:

STTNơi sốngLối sốngKiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thểKhoang áo phát triển
Thân mềmKhông phân đốtPhân đốt
1Trai sôngỞ nước ngọt, lợVùi lấp2 mảnh vỏXXX
2Ở biểnVùi lấp2 mảnh vỏXXX
3Ốc sênỞ cạnBò chậm chạp1 vỏ xoắn ốcXXX
4Ốc vặnỞ nước ngọtBò chậm chạp1 vỏ xoắn ốcXXX
5MựcỞ biểnBơi nhanhVỏ tiêu giảmXXX

- Đặc điểm chung của ngành Thân mềm:
+ Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 21 trang 72: Hãy dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ đến địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2.

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm

STTÝ nghĩa thực tiễnTên đại diện thân mềm có ở địa phương
1Làm thực phẩm cho con người
2Làm thức ăn cho động vật khác
3Làm đồ trang sức
4Làm vật trang trí
5Làm sạch môi trường nước
6Có hại cho cây trồng
7Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
8Có giá trị xuất khẩu
9Có giá trị về mặt địa chất

Hướng dẫn giải:

Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm

STTÝ nghĩa thực tiễnTên đại diện thân mềm có ở địa phương
1Làm thực phẩm cho con ngườiMực, ốc, sò, hến, nghêu
2Làm thức ăn cho động vật khácỐc, sò, hến
3Làm đồ trang sứcTrai (ngọc trai)
4Làm vật trang tríVỏ ốc, vỏ sò, xà cừ,
5Làm sạch môi trường nướcTrai, sò, vẹm
6Có hại cho cây trồngCác loại ốc sên
7Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sánỐc ao, ốc tai
8Có giá trị xuất khẩuMực, bào ngư, sò huyết
9Có giá trị về mặt địa chấtVỏ sò, vỏ ốc


Câu 1 trang 73 Sinh học 7:
Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?

Hướng dẫn giải:

Xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp là vì: Cả 2 loài đều có đặc điểm giải phẫu chung của ngành thân mềm: thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa.

Câu 2 trang 73 Sinh học 7: Ở các chợ địa phương em có các loài thân mềm nào được bán làm thực phẩm? Loài nào có giá trị xuất khẩu?

Hướng dẫn giải:

- Những loài thân mềm được sử dụng làm thực phẩm cho con người: Mực, sò, hến, nghêu, ốc

- Có giá trị xuất khẩu như: mực, bạch tuộc, sò huyết...

Câu 3 trang 73 Sinh học 7: Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm?

Hướng dẫn giải:

* Ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm:

- Bảo vệ phần thân mềm bên trong của con vật.

- Có giá trị làm đồ trang trí hay trang sức.