Bài 60: Động vật quý hiếm - trang 196 Sinh học 7
Bài 60: Động vật quý hiếm
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 60 trang 196: Đọc mục I, quan sát hình 60 và đọc các thông tin có liên quan tới hình. Lựa chọn những câu trả lời và điền vào bảng sau:
Bảng. Một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt Nam
Tên động vật quý hiếm | Cấp độ đe dọa tuyệt chủng | Giá trị động vật quý hiếm |
1. Ốc xà cừ | ||
2. Hươu xạ | ||
3. Tôm hùm đá | ||
4. Rùa núi vàng | ||
5. Cà cuống | ||
6. Cá ngựa gai | ||
7. Khỉ vàng | ||
8. Gà lôi trắng | ||
9. Sóc đỏ | ||
10. Khướu đầu đen | ||
Câu trả lời lựa chọn | Ít nguy cấp (LR) Sẽ nguy cấp (VU) Nguy cấp (EN) Rất nguy cấp (CR) | 1. Kĩ nghệ khảm trai; 2. Dược liệu sản xuất nước hoa; 3. Thực phẩm đặc sản xuất khẩu; 4. Dược liệu chữa còi xương ở trẻ em, thẩm mĩ; 5. Thực phẩm đặc sản gia vị; 6. Dược liệu chữa hen tăng sinh lực; 7. Cao khỉ (dược liệu), động vật thí nghiệm; 8. Động vật đặc hữu, thẩm mĩ; 9. Giá trị thẩm mĩ; 10. Động vật đặc hữu… chim cảnh. |
Hướng dẫn giải:
Tên động vật quý hiếm | Cấp độ đe dọa tuyệt chủng | Giá trị động vật quý hiếm |
1. Ốc xà cừ | Rất nguy cấp (CR) | 1 |
2. Hươu xạ | Rất nguy cấp (CR) | 2 |
3. Tôm hùm đá | Nguy cấp (EN) | 3 |
4. Rùa núi vàng | Nguy cấp (EN) | 4,9 |
5. Cà cuống | Sẽ nguy cấp (VU) | 5 |
6. Cá ngựa gai | Sẽ nguy cấp (VU) | 6 |
7. Khỉ vàng | Ít nguy cấp (LR) | 7 |
8. Gà lôi trắng | Ít nguy cấp (LR) | 8,10 |
9. Sóc đỏ | Ít nguy cấp (LR) | 9 |
10. Khướu đầu đen | Ít nguy cấp (LR) | 8,10 |
Hướng dẫn giải:
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… đồng thời phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.
Câu 2 trang 198: Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho ví dụ.
Hướng dẫn giải:
Từng cấp độ nguy cấp được giải thích cụ thể như sau:
- Ít nguy cấp (LR) là những loài động vật được nuôi bảo tồn: khỉ vàng, gà lôi trắng, sóc đỏ, khướu đầu đen
- Sẽ nguy cấp (VU) là những loài có số lượng cá thể giảm sút 20%: cà cuống, cá ngựa gai
- Nguy cấp (EN) là những loài có số lượng cá thể giảm sút 50%: tôm hùm, rùa núi vàng
- Rất nguy cấp (CR) là những loài có số lượng cá thể giảm sút 80%: ốc xà cừ, hươu xạ.
Bài trước: Bài 59: Biện pháp đấu tranh sinh học - trang 193 Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 61,62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương - Sinh học 7