Bài 41: Chim bồ câu - trang 135 Sinh học 7
Bài 41: Chim bồ câu
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 41 trang 135: Quan sát hình 41.1, hình 41.2, đọc bảng 1, điền vào ô trống của bảng 1.
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
Thân: Hình thoi | |
Chi trước: Cánh chim | |
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt | |
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng | |
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chum lông xốp | |
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang | |
Cổ: Dài, khớp đầu với thân |
Hướng dẫn giải:
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
Thân: Hình thoi | Làm giảm sức cản của không khí khi bay |
Chi trước: Cánh chim | Bay lượn |
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt | Bám chặt vào cành cây khi chim hạ cánh |
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng | Tạo thành cánh, đuôi chim giúp bay lượn |
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chum lông xốp | Giúp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ |
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng | Làm đầu chim nhẹ |
Cổ: Dài, khớp đầu với thân | Linh hoạt, phát huy tác dụng của giác quan, thuận lợi cho việc bắt mồi, rỉa lông |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 41 trang 136: Quan sát hình 41.3 và hình 41.4, đánh dấu (X) ứng với động tác thích hợp vào bảng 2.
Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
Các động tác bay | Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) | Kiểu bay lượn (chim hỉa âu) |
Cánh đập liên tục | ||
Cánh đập chậm rãi và không liên tục | ||
Cánh dang rộng mà không đập | ||
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió | ||
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh |
Hướng dẫn giải:
Bảng 2. So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
Các động tác bay | Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) | Kiểu bay lượn (chim hải âu) |
Cánh đập liên tục | x | |
Cánh đập chậm rãi và không liên tục | x | |
Cánh dang rộng mà không đập | x | |
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió | x | |
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh | x |
Câu 1 trang 137 Sinh học 7: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Hướng dẫn giải:
* Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
- Chim trống không có cơ quan giao phối, chúng lộn xoang huyệt làm thành cơ quan giao phối tạm thời.
- Thụ tinh trong.
- Mỗi lứa chim cái chỉ đẻ đúng 2 trứng với vỏ đá vôi bao bọc.
- Chim bố và chim mẹ thay nhau ấp trứng, con non được nuôi bằng sữa diều từ cả bố và mẹ.
Câu 2 trang 137: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Hướng dẫn giải:
* Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
Đặc điểm cấu tạo ngoài | Ý nghĩa thích nghi |
Thân: Hình thoi | Làm giảm sức cản không khí khi bay |
Chi trước: Cánh chim | Bay lượn |
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt | Bám chặt vào cành cây khi chim hạ cánh |
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng | Tạo thành cánh, đuôi chim giúp bay lượn |
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chum lông xốp | Giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ |
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có rang | Làm đầu chim nhẹ |
Cổ: Dài, khớp đầu với thân | Linh hoạt, phát huy tác dụng của giác quan, thuận lợi bắt mồi, rỉa lông |
Câu 3 trang 137: So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
Hướng dẫn giải:
Các động tác bay | Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) | Kiểu bay lượn (chim hải âu) |
Cánh đập liên tục | x | |
Cánh đập chậm rãi và không liên tục | x | |
Cánh dang rộng mà không đập | x | |
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió | x | |
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh | x |