Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Sinh 7 (ngắn nhất) > Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp - trang 96 Sinh học 7

Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp - trang 96 Sinh học 7

Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Thảo luận và đánh dấu (X) vào ô trống ở hình để chọn lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp.

Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụ
Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan miệng
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp
Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấu
Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép
Hình 29.6 Tập tính ở kiến

Hướng dẫn giải:

Những đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp:

Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụx
Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan miệng
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớpx
Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấux
Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép
Hình 29.6 Tập tính ở kiến

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Đánh dấu (X) và ghi theo yêu cầu bảng 1 để thấy tính đa dạng trong cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp.

Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp

STTTên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể RâuChân ngực (số đôi)Cánh
NướcNơi ẩmỞ cạnSố lượngKhông có
1Giáp xác (Tôm sông)
2Hình nhện (Nhện)
3Sâu bọ (Châu chấu)

Hướng dẫn giải:

Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp

STTTên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể RâuChân ngực (số đôi)Cánh
NướcNơi ẩmỞ cạnSố lượngKhông có
1Giáp xác (Tôm sông)x2: Đầu – ngực; bụng25x
2Hình nhện (Nhện)x2: Đầu -ngực; bụngX4x
3Sâu bọ (Châu chấu)x3: Đầu; ngực; bụng132

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Thảo luận và đánh dấu (X) vào các ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện (chú ý: có nhiều tập tính khác nhau ở mộ đại diện).

STTCác tập tính chínhTômTôm ở nhờNhện Ve sầuKiến Ong mật
1Tự vệ, tấn công
2Dự trữ thức ăn
3Dệt lưới bắt mồi
4Cộng sinh để tồn tại
5Sống thành xã hội
6Chăn nuôi động vật khác
7Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
8Chăm sóc thế hệ sau

Hướng dẫn giải:

Bảng 2: Tập tính đặc trưng của từng đại diện (tôm, tôm ở nhờ, nhện, ve sầu, kiến, ong mật).

STTCác tập tính chínhTômTôm ở nhờNhện Ve sầuKiến Ong mật
1Tự vệ, tấn côngxxxxx
2Dự trữ thức ănxxx
3Dệt lưới bắt mồix
4Cộng sinh để tồn tạix
5Sống thành xã hộixx
6Chăn nuôi động vật khácx
7Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệux
8Chăm sóc thế hệ sauxxx


Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 97:

- Dựa vào kiến thức đã học, liên hệ với thực tiễn thiên nhiên, điền tên một số loài chân khớp và đánh dấu (X) vào ô trống của bảng 3 cho phù hợp.

- Thảo luận, trao đổi về vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người.

Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp

Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp

- Vai trò của một số loài chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người:

+ Làm thực phẩm

+ Thụ phấn cho cây trồng

+ Chữa bệnh

+ Làm thức ăn cho động vật khác

Câu 1 trang 98 Sinh học 7: Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?

Hướng dẫn giải:

Trong số các đặc điểm của chân khớp thì 2 đặc điểm sau ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng là:

- Lớp vỏ kitin bảo vệ lại chống lại sự mất nước nên chúng có thể sống ở cạn và nước.

- Chân có khớp động linh hoạt giúp di chuyển.

Câu 2 trang 98 Sinh học 7: Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?

Hướng dẫn giải:

* Đặc điểm cấu tạo khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống như sau:

- Hệ thần kinh và giác quan phát triển → cơ sở của tập tính.

- Lớp vỏ kitin bảo vệ lại chống lại sự mất nước nên chúng có thể sống ở cạn và nước.

- Chân có khớp động linh hoạt giúp di chuyển.

Câu 3 trang 98: Trong số ba lớp của Châp khớp (Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho ví dụ?

Hướng dẫn giải:

Trong 3 lớp của chân khớp bao gồm: giáp xác, hình nhện, sâu bọ thì lớp Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất.

- Ví dụ: các loại tôm, cua, ghẹ...