Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - trang 90 Sinh học 7
Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 27 trang 90: Lựa chọn con đại diện điền vào ô trống trong bảng 1.
Bảng 1. Sự đa dạng về môi trường sống
Hướng dẫn giải:
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 27 trang 92: Thảo luận và chọn lấy các đặc điểm chung nổi bật của lớp Sâu bọ bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
- Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng. | |
- Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động của chúng. | |
- Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác. | |
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng. | |
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. | |
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí. | |
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. | |
- Sâu bọ có tuần hoàn mở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng. |
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm chung nổi bật của lớp Sâu bọ như sau:
- Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng. | x |
- Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động của chúng. | x |
- Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác. | x |
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng. | x |
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. | x |
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí. | x |
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau. | |
- Sâu bọ có tuần hoàn mở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng. |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 27 trang 92: Hãy điền thêm tên sâu bọ và đánh dấu (X) vào ông trống chỉ vai trò thực tiễn của chúng ở bảng 2.
STT | Ví dụ: Ong Mật | Tằm | Ruồi | Muỗi | Ong mắt đỏ | Mọt gạo | Châu chấu | Bọ ngựa | |
1 | Làm thuốc chữa bệnh | ||||||||
2 | Làm thực phẩm | ||||||||
3 | Thụ phấn cây trồng | ||||||||
4 | Thức ăn cho động vật khác | ||||||||
5 | Diệt các sâu hại | ||||||||
6 | Hại hạt ngũ cốc | ||||||||
7 | Truyền bệnh |
Hướng dẫn giải:
STT | Ví dụ: Ong Mật | Tằm | Ruồi | Muỗi | Ong mắt đỏ | Mọt gạo | Châu chấu | Bọ ngựa | |
1 | Làm thuốc chữa bệnh | x | x | ||||||
2 | Làm thực phẩm | x | |||||||
3 | Thụ phấn cây trồng | x | |||||||
4 | Thức ăn cho động vật khác | x | x | ||||||
5 | Diệt các sâu hại | x | x | x | |||||
6 | Hại hạt ngũ cốc | x | |||||||
7 | Truyền bệnh | x | x |
Câu 1 trang 93 Sinh học 7: Hãy cho biết một số sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương.
Hướng dẫn giải:
* Một số sâu bọ có tập tính phong phú như:
- Ong:
+ Sống bầy đàn, mỗi tổ chỉ có một ong chúa giữ vai trò sinh sản
- Kiến:
+ Có kiến chúa là con đầu đàn
+ Định vị và nhận biết đồng loại nhờ cặp râu
+ Đánh dấu dọc đường di chuyển bằng chất hóa học
+ Tự vệ nhờ đôi hàm chắc khỏe
Câu 2 trang 93: Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?
Hướng dẫn giải:
* Đặc điểm phân biệt giữa sâu bọ với các chân khớp khác:
- Cơ thể có 3 phần: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân với 2 đôi cánh, bụng.
- Hô hấp bằng ống khí.
Câu 3 trang 93: Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
Hướng dẫn giải:
* Những biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường như:
- Sử dụng thiên địch như ong mắt đỏ
- Sử dụng bẫy như bẫy đèn
- Quây nơi trồng hoa màu lại.
Bài trước: Bài 26: Châu chấu - trang 86 Sinh học 7 Bài tiếp: Bài 28: Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ - Sinh học 7