Trang chủ > Lớp 6 > Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án) > Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 (có đáp án - Đề 2) - Ngữ Văn Lớp 6

Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 (có đáp án - Đề 2) - Ngữ Văn Lớp 6

Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (Đề 2)
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2021 - 2022
Môn: Ngữ văn 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Truyện nào sau đây là truyện cổ tích?
A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh B. Sọ Dừa
C. Thánh Gióng D. Treo Biển
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của truyện “Con Rồng Cháu Tiên” là gì?
A. Miêu tả B. Biểu cảm
C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 3: Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì?
A. Tái hiện trạng thái sự vật
B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận
D. Trình bày diễn biến, sự việc
Câu 4: Yếu tố nào không thể thiếu trong văn bản tự sự?
A. Nhân vật, sự việc
B. Cảm xúc, suy nghĩ
C. Hành động, lời nói
D. Nhận xét
Câu 5: Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến nguồn gốc ra đời của người Việt?
A. Bánh chưng, bánh giầy
B. Con Rồng, cháu Tiên
C. Thành Gióng
D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Câu 6: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?
A. Đề cao ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước
B. Đề cao lao động, đề cao nghề nông
C. Thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai
D. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về cuộc sống.
Câu 7: Ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng là gì?
A. Chế giễu, châm biếm thói nghênh ngang
B. Phê phán cách nhìn nhận phiến diện, chủ quan
C. Phê phán những người hiểu biết hạn hẹp, không coi ai ra gì
D. Phê phán những người không có chủ kiến, ba phải
Câu 8: Truyện cổ tích được sáng tác nhằm mục đích gì?
A. Phê phán những thói hư tật xấu của con người
B. Khuyên nhủ, răn dạy con người
C. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện được kể
D. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về đạo đức và công lý
Câu 9: Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ ngôn?
A. Ngắn gọn, gay cấn, hấp dẫn
B. Ngắn gọn, triết lý sâu xa
C. Đơn giản, dễ hiểu, gây hứng thú
D. Ngắn gọn, chứa mâu thuẫn gây cười, tình huống bất ngờ
Câu 10: Về nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?
A. Sử dụng tiếng cười
B. Tình tiết ly kỳ
C. Nhân vật chính thường là vật
D. Cốt truyện ngắn gọn, hàm súc
Câu 11: Trong các cụm từ và câu sau, từ “bụng” nào được dùng với nghĩa gốc?
A. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
B. Sống để bụng, chết mang theo
C. Anh ấy tốt bụng
D. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.
Câu 12: Từ nào dưới đây là từ ghép?
A. Lung linh B. Tươi tốt
C. Hân hoan D. Mênh mông
Câu 13: Dòng nào dưới đây là cụm danh từ?
A. Đang nổi sóng mù mịt
B. Một toà lâu đài to lớn
C. Không muốn làm nữ hoàng
D. Lại nổi cơn thịnh nộ
Câu 14: Dòng nào dưới đây là cụm tính từ?
A. Cái máng lợn sứt mẻ
B. Một cơn giông tố
C. Đi học là một hạnh phúc của trẻ em
D. Lớn nhanh như thổi
Câu 15: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?
A. Anh ta là một kẻ tính khí nhỏ nhen.
B. Chị ấy có thân hình nhỏ nhắn.
C. Một cuốn sách nhỏ nhen.
D. Cô ấy nói năng nhỏ nhẹ.
Câu 16: Nghĩa của từ “tung hoành” được giải thích dưới đây theo cách nào? “Tung hoành”: Thoả chí hành động không gì cản trở được
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
B. Miêu tả hành động, sự vật mà từ biểu thị
C. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích
D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích
Phần tự luận
Viết bài văn dài khoảng 350 đến 400 chữ.
Đề bài: Miêu tả con đường đến trường thân thuộc của em.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
12345678
BCDABCCD
910111213141516
BDDBBDCA
Phần tự luận
- Đảm bảo đúng cấu trúc đoạn văn, có câu mở đoạn, câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết chốt vấn đề. (0,25 điểm)
- Xác định đúng đối tượng cần miêu tả trong đoạn văn (0,25 điểm)
- Mở bài: Giới thiệu được con đường đến trường (1 điểm)
- Thân bài: Miêu tả khái quát hình ảnh con đường đến trường quen thuộc (2 điểm)
- Miêu tả con đường theo cảm nhận chung (rộng hay hẹp; đường nhựa hay trải đá, lát gạch…
- Cảnh vật hai bên đường:
+ Những dãy nhà, công viên
+ Những rặng cây, những lùm tre, những đám cỏ, bờ mương
+ Những dải đường phân cách, ngã tư đèn xanh đèn đỏ
- Hoạt động của con người trên đường
+ Cảnh học sinh tới trường
+ Cảnh những người lao động đi làm sớm
+ Những hàng quán xá ven đường mở cửa
- Hoạt động và cảm xúc của bản thân khi trên đường (1 điểm)
+ Được bố mẹ đưa tới trường
+ Đi học cùng chúng bạn
+ Kể những kỉ niệm gắn với con đường đến trường
Kết bài: Tình cảm của em với con đường. Có thể mở rộng tới con đường tương lai của bản thân
Điểm trình bày sạch đẹp, khoa học, rõ ràng (0,5 điểm)