Trang chủ > Lớp 6 > Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án) > Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1 (có đáp án - Đề 1) - Ngữ Văn Lớp 6

Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1 (có đáp án - Đề 1) - Ngữ Văn Lớp 6

Đề kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt lớp 6 Học kì 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề 1
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Học sinh đọc kĩ đề bài và khoanh tròn vào chữ cái đặt ở đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Các từ: hoa hồng, sông núi, bánh chưng, bánh giầy, quần dài, xe đạp thuộc loại từ nào?
A. Từ láy B. Từ đơn C. Từ ghép D. Từ nhiều nghĩa
Câu 2. Các từ: vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử thuộc từ loại nào?
A. Đại từ B. Tính từ C. Động từ D. Danh từ
Câu 3. Từ nào sau đây không phải là từ mượn?
A. Ưu điểm B. Điểm yếu C. Khuyết điểm D. Yếu điểm
Câu 4. Từ chân trong câu: Bạn Tuấn có chân trong đội bóng của lớp em” thuộc nghĩa chuyển
A. Đúng B. Sai
Câu 5. Từ sau đây được giải thích nghĩa theo cách nào?
Hèn nhát: chỉ sự thiếu dũng cảm, thiếu can đảm đến mức đáng khinh.
A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
B. Miêu tả sự vật cần biểu thị.
C. Đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
D. Đưa ra những từ trái nghĩa với từ cần giải thích.
Câu 6. Trong câu: “Mặc dù còn nhiều yếu điểm, nhưng so với năm học trước bạn Hoa đã có rất nhiều tiến bộ” từ nào sử dụng sai về nghĩa?
A. Mặc dù B. Tiến bộ C. Yếu điểm D. Năm học
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Thế nào là cụm danh từ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ. Xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau đây:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải nộp đủ.” [.. ]
(Trích “Em bé thông minh”)
Câu 2: (2 điểm) Gạch chân dưới từ dùng sai và thay thế bằng từ dùng đúng trong các câu sau:
a. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.
b. Ngày mai, lớp ta sẽ được cô giáo cho đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
Câu 3. (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 dòng theo chủ đề tự chọn. Trong đoạn văn có sử dụng danh từ, cụm danh từ. Gạch chân dưới các danh từ và cụm danh từ đó.
Đáp án và thang điểm
I. Trắc nghiệm (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ)
Câu123456
Đáp ánCDBADC
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. (0,5 đ)
- Mô hình cấu tạo của cụm danh từ: (0,5đ)
Phần trướcPhần trung tâmPhần sau
t2t1T1T2s1s1
Tất cảnhữngconmèoxámấy
- Các cụm danh từ có trong đoạn văn là: (1đ)
Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm sau.
Câu 2. (2 điểm)
CâuTừ dùng saiSửa lại
alinh độngsinh động
bthăm quantham quan
Câu 3. (3 điểm)
- Hình thức là một đoạn văn ngắn (5 - 7 dòng)
- Nội dung hay, diễn đạt tốt, có sử dụng danh từ và cụm danh từ, trình bày sạch sẽ, chữ viết đúng chính tả, hành văn lưu loát
+ Bài viết sơ sài mắc lỗi chính tả 2 lỗi trở lên trừ 0.5đ
Đoạn văn mẫu:
Vậy là mùa xuân mong ước đã đến! Xuân về mang theo những tia nắng sưởi ấm vạn vật và đất trời. Cây cối đâm chồi nảy lộc, những mầm non xanh mơn mởn hé lộ giữa trời xuân. Những chùm hoa nhỏ li ti xuất hiện trên những cây bưởi, cây cam, cây nhãn… Mưa phùn lất phất chỉ đủ để cành đào nở hoa khoe sắc thắm với tạo vật. Xuân về, Tết đến, người người đi chợ xuân mua sắm đồ Tết, nhà nhà cùng nhau gói bánh chưng xanh. Ai cũng cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc. Mùa xuân kì diệu như vậy đấy!