Trang chủ > Lớp 5 > Giải Vở bài tập Tiếng Việt 5 > Tuần 34 - trang 97 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2

Tuần 34 - trang 97 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2

Tuần 34 Chính tả (Tuần 34 trang 97-98 Tập 2)

Bài 1: Đọc đoạn văn trong Tiếng Việt 5, tập hai, trang 154 - 155; viết lại cho đúng cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn:

Giải đáp:

Tên được viết hoa chưa đúng Sửa lại cho đúng
- Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
- Uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
- Bộ y tế Bộ Y tế
- Bộ giáo dục và Đào tạo Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Bộ lao động - Thương binh và Xã hội Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Bài 2: Hãy viết tên một cơ quan, xí nghiệp, công ti,... ở địa phương em.

Giải đáp:

M: Công ti Giày da Phú Xuân.

Công ti thuốc lá Thăng Long

Nhà máy bia Hà Nội

Bệnh viện Vinmec

Trường Tiểu học Thái Thịnh

Tuần 34 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận (Tuần 34 trang 98-99 Tập 2)

Bài 1: Dựa theo nghĩa của tiếng "quyền", em hãy xếp các từ cho trong ngoặc đơn vào hai nhóm:

Giải đáp:

a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi.

Quyền lợi, nhân quyền.

b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.

Quyền hạn, quyền lực, quyền hành, thẩm quyền.

Bài 2: Trong các từ cho dưới đây, những từ nào đồng nghĩa với bổn phận? Đánh dấu x vào ☐ trước những từ đồng nghĩa với bổn phận:

Giải đáp:

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận (Tuần 34 trang 98-99 Tập 2) ảnh 1

Bài 3: Đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và trả lời các câu hỏi ở dưới.

Giải đáp:

a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi?

- Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi.

b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em mà em vừa học?

- Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

Bài 4: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh trong bài tập đọc em đã học ở tuần 32.

Đoạn văn tham khảo:

Út Vịnh là một bạn nhỏ có ý thức công dân rất cao. Út Vịnh đã thực hiện tốt những quy định về an toàn giao thông, tham gia vào việc bảo vệ an toàn đường sắt quê nhà.

Vịnh thuyết phục được Sơn - một bạn rất nghịch, hay thả diều trên đường ray. Không những vậy, Vịnh còn là một chú bé dũng cảm. Em đã cứu sống được bé Lan và bé Hoa trong gang tấc. Út Vịnh thật đáng khen.

Tuần 34 Tập làm văn: Trả bài văn tả cảnh (Tuần 34 trang 100 Tập 2)

Học sinh tự làm

Tuần 34 Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Tuần 34 trang 101-102 Tập 2)

Bài 1: Đọc các ví dụ trong Tiếng Việt 5, tập hai, trang 159 - 160. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4 và các ví dụ, em hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang.

Giải đáp:

Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Đoạn a: - Tất nhiên rồi.

Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.

2) Đánh dấu phần chú thích.

Đoạn a: Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy.

- Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần.

Đoạn b: Bên trái là đỉnh Ba Vì vời vợi, nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 - theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao.

3)Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.

Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:

- Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào.

- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp, xóm làng.

- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn.

Bài 2: Đọc mẩu chuyện Cái bếp lò (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 160), nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp dưới đây:

Giải đáp:

Dấu gạch ngang Tác dụng

a) Dấu gạch ngang thứ hai trong mỗi cặp câu sau đây dùng để làm gì?

- (1)Chào bác! - (2)Em bé nói với tôi.

- (1)Cháu đi đâu vậy? - (2)Tôi hỏi em.

- Đánh dấu phần chú thích.

- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

b) Các dấu gạch ngang còn lại trong mẩu chuyện dùng để làm gì? - Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.

Tuần 34
Tập làm văn: Trả bài văn tả người (Tuần 34 trang 102-103 Tập 2)

Học sinh tự làm