Tuần 24 - trang 33 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2
Tuần 24
Chính tả (Tuần 24 trang 33 Tập 2)
Bài 1:
Câu hỏi: Đọc đoạn thơ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 58; viết lại các tên riêng có trong đoạn thơ:
Giải đáp:
- Tên người, tên dân tộc:
Đăm Săn, YSun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao Mơ-nông
- Tên địa lí:
Tây Nguyên, (sông) Ba
Bài 2:
Câu hỏi: Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:
Giải đáp:
Câu đố | Giải đố |
1)Ai từng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh? |
- Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo |
(2)Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời? |
- Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) |
(3)Vua nào tập trận đùa chơi Cò lau phất trận một thời ấu thơ? |
- Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) |
(4)Vua nào tháo Chiếu dời đô? |
- Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) |
(5)Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn? |
- Lê Thánh Tông (Lê Tự Thành) |
Tuần 24 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh (Tuần 24 trang 33-34-35 Tập 2)
Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng:
Giải đáp:
Bài 2: Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh:
Giải đáp:
- Danh từ kết hợp với an ninh M: lực lượng an ninh |
- sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, chiến sĩ an ninh, lực lượng an ninh, cơ quan an ninh, an ninh tổ quốc |
- Động từ kết hợp với an ninh M: giữ vững an ninh |
- bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh |
Bài 3: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.
Giải đáp:
a) Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Công an, đồn biên phòng, tòa án Cơ quan an ninh, thẩm phán
b) Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
Bài 4: Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ mình.
Giải đáp:
- Từ ngữ chỉ việc làm việc làm |
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số điện của người thân / Gọi điện thoại tới 113 hoặc 114,115 / Kêu lớn để những người xung quanh biết / Chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, đồn Công an. - Đi theo nhóm khi đi chơi, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vắng vẻ / khóa cửa khi ở nhà một mình / không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ. |
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức. |
- Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (công an thường trực, chiến đấu) 114 (công an phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế). |
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. |
- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè. |
Tuần 24 Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật (Tuần 24 trang 35-36 Tập 2)
Bài 1: Đọc bài văn Cái áo của ba (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 63 - 64) và thực hiện các yêu cầu sau:
Giải đáp:
a) Tìm các phần mở bài, thân bài và kết bài:
- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa
- Thân bài: Từ “chiếc áo sờn vai” đến chiếc áo quân phục cũ của ba
- Kết bài: Phần còn lại
b) Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
- Hình ảnh so sánh:
Những đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non, cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
- Hình ảnh nhân hoá:
Người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
Bài 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.
Giải đáp:
Đoạn văn tham khảo:
Nhân dịp sinh nhật lần thứ mười của mình, em được mẹ mua tặng một quyển từ điển Tiếng Việt. Đó là quyển từ điển do Viện ngôn ngữ học biên soạn. Bìa sách màu xanh, láng mịn, hoa văn chìm rất đẹp. Trên bìa in hình một cây sen cách điệu với đài sen rất to. Ngoài ra còn có số 2013 là năm phát hành, tên Nhà xuất bản Đà Nẵng và Trung tâm Từ điển học tập hợp tác sản xuất đặt song song với nhau. Giấy ruột trắng tinh, thơm tho, có một sợi dây ruy băng màu đỏ gắn vào gáy sách dùng để đánh dấu trang. Quyển từ điển rất dễ tra, vì mỗi lề trang sách luôn in chữ cái đầu tiên màu đen, theo thứ tự A, B, C, nổi bật trên nền giấy trắng.
Em rất quý quyển từ điển, không chỉ vì đó là món quà của mẹ mà nó còn là người bạn đồng hành giúp em học tập.
Tuần 24 Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng (Tuần 24 trang 36-37 Tập 2)1. Nhận xét:
Bài 1: Dùng gạch xiên (/) ngăn các vế trong mỗi câu ghép dưới đây. Gạch một gạch dưới bộ phận chủ ngữ, gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi vế câu:
Giải đáp:
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
Giải đáp:
a) Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì? Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
b) Nếu lược bỏ những từ ấy thì các câu có gì thay đổi? Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Các câu ghép | Quan hệ giữa hai vế câu không chặt chẽ | Câu trở thành sai |
a) Buổi chiểu, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. | x | x |
b) Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy | x | x |
Nếu ta lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu hết sức lỏng lẻo, không còn chặt chẽ như trước.
2. Nhận xét:
Bài 1: Đọc các câu ghép dưới đây, đánh dấu gạch chéo giữa các vế câu, khoanh tròn cặp từ nối các vế câu:
Giải đáp:
Bài 2: Điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống:
Giải đáp:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
Tuần 24 Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật (Tuần 24 trang 37-38 Tập 2)Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây.
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.
( Chú ý: Đọc gợi ý trong Tiếng Việt 5, tập hai, trang 66. )
Giải đáp:
Lập dàn ý miêu tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
1. Mở bài:
- Sách do đâu em có? Vào thời gian nào?
- Nhận xét đầu tiên của em đối với quyển sách.
2. Thân bài:
- Hình dáng: Hình dáng quyển sách như thế nào? Kích thước? Dày hay mỏng? Sách có bao nhiêu trang?
- Bìa sách ra sao?
- Trong ruột sách như thế nào? Chất liệu giấy? (màu giấy, màu chữ, tranh minh họa? )
- Được sắp xếp khoa học? Hợp lý?
- Tranh vẽ nhiều màu sắc, rõ, đẹp
- Cỡ chữ to? Dễ đọc?
Em đặc biệt thích môn học nào?
3. Kết bài:
- Em giữ gìn quyển sách như thế nào?
- Tình cảm của em?
Bài trước: Tuần 23 - trang 27 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2 Bài tiếp: Tuần 25 - trang 38 VBT Tiếng Việt 5 Tập 2