Bài 4: Lao động và việc làm - Chất lượng cuộc sống - trang 12 VBT Địa lí 9
Bài 1 trang 12 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu và biểu đồ
NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA NƯỚC TA (Triệu người)
Năm | Nguồn lao động | Tổng số dân |
2000 | 38,5 | 77,6 |
2014 | 53,7 | 90,7 |
Nhận xét về nguồn lao động của nước ta (dựa vào bảng số liệu, biểu đồ và kiến thức đã học)
- Về số lượng: …
- Về phân bố: …
- Về chất lượng: …
Hướng dẫn giải:
Nhận xét về nguồn lao động nước ta:
- Về số lượng: Từ năm 2000 đến năm 2014, số lượng lao động nước ta có xu hướng tăng từ 38,5 triệu người lên 53,7 triệu người. năm 2014 tỉ lệ lao động chiếm 59% trong tổng số dân.
- Về phân bố: Lao động nước ta chủ yếu sống ở nông thôn chiếm 69,3% năm 2014.
- Về chất lượng: Chất lượng lao động cảu nước ta còn nhiều hạn chế, năm 2014 tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của nước ta chỉ chiếm 18,6% trong tổng số lao động.
Bài 2 trang 13 VBT Địa lí lớp 9: Điền nội dung phù hợp vào sơ đồ sau:
Hướng dẫn giải:
Bài 3 trang 13 VBT Địa lí 9: Quan sát biểu đồ.
a) Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta.
- Sử dụng lao động nhất là khu vực: …
- Sử dụng ít lao động nhất là khu vực: …
b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta.
- Khu vực có tỉ trọng lao động giảm: …
- Khu vực có tỉ trọng lao động tăng: …
c) Sự thay đổi vậy là chiều hướng (Đánh dấu X vào ý đúng).
A. Tích cực.
B. Không tích cực.
Hướng dẫn giải:
a) Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta.
- Sử dụng lao động nhất là khu vực: Nông – lâm – ngư nghiệp.
- Sử dụng ít lao động nhất là khu vực: Công nghiệp – xây dựng.
b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta.
- Khu vực có tỉ trọng lao động giảm: Nông – lâm – ngư nghiệp.
- Khu vực có tỉ trọng lao động tăng: Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
c) Sự thay đổi vậy là chiều hướng (Đánh dấu X vào ý đúng).
X | A. Tích cực. |
B. Không tích cực. |
(Giải thích: Bài 4, phần I, trang 16 SGK Địa lí 9)
Bài 4 trang 14 VBT Địa lí 9: Đánh dấu X vào ý đúng
Hướng dẫn giải:
Tình trạng thiếu việc làm là đặc trưng ở vùng nào của nước ta?
A. Thành thị. | |
X | B. Nông thôn. |
C. Cả hai vùng. |
(Giải thích: Bài 4, phần II, trang 16 SGK Địa lí 9)
Bài 5 trang 14 VBT Địa lí 9: Nối cột bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Hướng dẫn giải:
Bài 6 trang 14 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng
Hướng dẫn giải:
Ý nào dưới đây không biểu hiện được chất lượng cuộc sống ở nước ta đang được nâng lên?
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ được nâng lên. | |
B. Thu nhập bình quân trên đầu người tăng. | |
X | C. Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực. |
D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn. |
(Giải thích: Bài 4, phần III, trang 16 SGK Địa lí 9)
Bài trước: Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - trang 10 VBT Địa lí 9 Bài tiếp: Bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 2009 - Vở BT Địa lí lớp 9