Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - trang 7 VBT Địa lí 9
Bài 1 trang 7 VBT Địa lí 9: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ biến đổi dân số nước ta
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng:
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng dân số vẫn tăng.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng vẫn còn rất cao nên số dân tăng lên rất nhanh.
C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên không thay đổi qua các năm nhưng số dân vẫn thay đổi.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và số dân liên tục tăng.
Hướng dẫn giải:
Nhận xét đúng là A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng dân số vẫn tăng.
(Giải thích: bài 2, phần II, trang 8 SGK Địa lí 9)
Bài 2 trang 8 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng
Hướng dẫn giải:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng là do
A. công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình có nhiều hạn chế. | |
X | B. nước ta có số dân đông. |
C. tỉ suất sinh của nước ta còn cao. | |
D. tất cả đều sai. |
(Giải thích: bài 2, phần II, trang 8 SGK Địa lí 9)
Bài 3 trang 8 VBT Địa lí 9: Ghi các nhóm tuổi vào bảng sau, sao cho phù hợp:
TỈ LỆ DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA (%)
Nhóm tuổi | Năm 1979 | Năm 1989 | Năm 1999 | Năm 2009 |
… | 7,1 | 7,2 | 8,1 | 8,7 |
… | 50,4 | 53,8 | 58,4 | 66,9 |
… | 42,5 | 39,0 | 33,5 | 24,4 |
Từ bảng số liệu, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta.
Hướng dẫn giải:
TỈ LỆ DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA (%)
Nhóm tuổi | Năm 1979 | Năm 1989 | Năm 1999 | Năm 2009 |
Trên 60 tuổi | 7,1 | 7,2 | 8,1 | 8,7 |
15-59 | 50,4 | 53,8 | 58,4 | 66,9 |
0-14 | 42,5 | 39,0 | 33,5 | 24,4 |
Nhận xét:
Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta
- Tỉ lệ dân số ở nhóm tuổi 0-14 giảm mạnh từ 42,5% (năm 1979) xuống 24,4% (năm 2009).
- Tỉ lệ dân số ở nhóm tuổi từ 15-59 và trên 60 tuổi tăng, tăng từ 50,4% (năm 1979) lên 66,9 (năm 2009) đối với nhóm tuổi 15-59, tăng từ 7,1% (năm 1979) lên 8,7% (năm 2009) đối với nhóm trên 60 tuổi.
Bài 4 trang 8 VBT Địa lí 9: Đánh dấu (X) vào ý đúng?
Hướng dẫn giải:
Cơ cấu dân số theo giới tính ở nước ta
X | A. ngày càng trở lên cân bằng hơn |
B. ngày càng mất cân đối hơn | |
C. không thay đổi |
(Giải thích: bài 2, phần III, trang 9 SGK Địa lí 9)
Bài 5 trang 9 VBT Địa lí 9:
a) Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giai đoạn 1979-2014.
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, nêu nhận xét và giải thích về sự biến động tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta.
Hướng dẫn giải:
a) Công thức tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%):
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta (%)
b) Nhận xét:
Từ năm 1979 đến năm 2014 tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm mạnh, giảm từ 2,5% xuống 1%.
Nguyên nhân: do tỉ suất sinh giảm mạnh từ 32,5‰ (năm 1979) xuống còn 17,2‰ (năm 2014). Đây là thành tựu to lớn của công tác dân số kế hoạch hóa gia đình ở nước ta.
Bài trước: Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - trang 5 VBT Địa lí 9 Bài tiếp: Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - trang 10 VBT Địa lí 9