Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) - Vở BT Địa lí lớp 9
Bài 1 trang 45 VBT Địa lí 9: Từ H. 18.1 sgk, xác định và điền vào bảng tên các tỉnh/thành phố trong vùng có các cơ sở công nghiêp quan trọng.
Cơ sở công nghiệp | Tên tỉnh/thành phố |
Nhiệt điện | |
Thủy điện | |
Luyện kim | |
Cơ khí | |
Hóa chất |
Đáp án:
Cơ sở công nghiệp | Tên tỉnh (thành phố) |
Nhiệt điện | Quảng Ninh |
Thủy điện | Yên Bái, Sơn La, Hòa Bình |
Luyện kim | Thái Nguyên |
Cơ khí | Quảng Ninh, Thái Nguyên |
Hóa chất | Bắc Giang, Phú Thọ |
Bài 2 trang 45 Vở BT Địa lí lớp 9: Thủy điện Hòa Bình có ý nghĩa gì?
Đáp án:
+ Chủ yếu cung cấp điện cho miền Bắc và một phần khu vực phía Nam qua đường tải điện 500 KW, phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống nhân dân.
+ Giá trị thủy lợi: hồ chứa nước giũ vai trò điều tiết nguồn nước trong mùa lũ – cạn giúp hạn chế thiên tai và cung cấp nguồn nước tưới cho sản xuất, sinh hoạt (đặc biệt hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và luyện kim).
+ Giúp phát triển du lịch, thủy sản
Bài 3 trang 45 Vở BT Địa lí lớp 9: Cho bảng dữ liệu dưới đây
Gía trị sản xuất công nghiệp ở cả hai tiểu vùng đông bắc và tây bắc theo giá trị thực tế (tỉ đồng)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2013 |
Đông Bắc | 10657,7 | 43434,3 | 157954,4 | 243244,5 |
Tây Bắc | 541,1 | 2083,7 | 8030,7 | 16625,8 |
Hãy biểu diễn giá trị sản xuất công nghiệp ở 2 tiểu vùng trên bằng biểu đồ cột
Đáp án:
Biểu đồ cột biểu diễn giá trị sản xuất công nghiệp ở 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc giai đoạn 2000-2013.
Bài 4 trang 46 Vở BT Địa lí lớp 9: Từ H. 18.1 sgk, điền tên các tỉnh trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm (chè, hồi, quế) vào bảng sau:
Cây công nghiệp | Tên tỉnh |
Chè | |
Hồi | |
Quế |
Đáp án:
Cây công nghiệp | Tên tỉnh |
Chè | + Thái Nguyên, Sơn La, Tuyên Quang, Yên Bái, Hà Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, … |
Hồi | + Lạng Sơn, … |
Quế | + Yên Bái, … |
Bài 5 trang 46 Vở BT Địa lí lớp 9: Tích X vào câu đúng
Đáp án:
Nguyễn nhân khiến cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm diện tích và sản lượng lớn so với cả nước là:
X | A. Có khí hậu và thổ nhưỡng rất phù hợp. |
B. những vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè. | |
C. do không trồng được loại cây nào khác ngoài cây chè. | |
D. Chè của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được người dân cả nước ưa chuộng |
(giải thích: trang 67 phần 2 bài 18 sgk Địa lí lớp 9).
Bài 6 trang 47 Vở BT Địa lí lớp 9: Gạch dưới chân tên của các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Yên Bái, Điện Biên Phủ, Thái Nguyên, Việt Trì, Lào Cai, Móng Cái, Hạ Long, Lạng Sơn, Sơn La.
Đáp án:
Yên Bái, Điện Biên Phủ, Thái Nguyên, Việt Trì, Lào Cai, Móng Cái, Hạ Long, Lạng Sơn, Sơn La.
Bài trước: Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vở BT Địa lí lớp 9 Bài tiếp: Bài 19: Thực hành: Đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ - Vở BT Địa lí lớp 9