Trang chủ > Lớp 9 > Giải SBT Tin học 9 > Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet - trang 19 SBT Tin học 9

Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet - trang 19 SBT Tin học 9

Bài 3: Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet

Bài 1 trang 19 SBT Tin học 9: Khi truy cập Internet, chúng ta có thể tìm kiếm:

(A) Thông tin về Trái Đất, Mặt Trời và các vì sao.

(B) Từ điển trực tuyến để tra cứu.

(C) Lời giải của mọi bài tập.

(D) Kiến thức cơ bản về một ngành khoa học như Toán học, Vật lí, Sinh học, Hóa học hay Tin học.

Hãy chỉ ra phương án sai.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C. Không phải bài tập nào cũng tìm được lời giải trên Internet.

Bài 2 trang 19 SBT Tin học 9: WWW (World Wide Web), gọi tắt là web

(A) là dịch vụ trên Internet để tổ chức và khai thác thông tin dưới dạng các trang siêu văn bản.

(B) có thể xem là hệ thống các website trên Internet.

(C) là một trang siêu văn bản được mở bằng các trình duyệt web.

(D) có thể xem là một trong các ứng dụng (chương trình) trên Internet.

Hãy chỉ ra phương án ghép sai.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Bài 3 trang 20 SBT Tin học 9: Khi truy cập Internet, chúng ta có thể:

(A) học tập qua mạng.

(B) xem phim 4D trực tuyến.

(C) chơi các trò chơi giải trí trên mạng.

(D) xem các danh lam thắng cảnh nổi tiếng trên thế giới.

Hãy chỉ ra phương án sai.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B.

Công nghệ hiện nay chưa cho phép xem phim 4D (cảm nhận được những gì đang diễn ra trong phim, ví dụ như cảm nhận gió thổi, hơi nóng xung quanh hoặc rung chuyển trên mặt đất) trên Internet.

Bài 4 trang 20 SBT Tin học 9: Siêu văn bản (hypertext) là

(A) loại văn bản chỉ hiển thị được trong trình duyệt.

(B) nội dung tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,... và các siêu liên kết (hyperlink).

(C) nội dung tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video,... không chứa các siêu liên kết (hyperlink).

(D) loại văn bản được tạo ra bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML (Hyper Text Markup Language).

Hãy chọn các phương án ghép đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B và D.

Phương án A sai vì có những phần mềm khác có thể hiển thị siêu văn bản, ví dụ như PowerPoint.

Bài 5 trang 20 SBT Tin học 9: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau.

(A) Tập hợp tất cả các trang web trên Internet tạo thành một website.

(B) Tập hợp tất cả các trang web được thể hiện với cùng một ngôn ngữ (chẳng hạn tiếng Việt) trên Internet tạo thành một website.

(C) Tập hợp tất cả các trang web của một công ti; một tổ chức nào đó trên Internet được gọi là một website.

(D) Tập hợp các trang web liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung được gọi là website.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Bài 6 trang 20 SBT Tin học 9: Hãy chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu sau.

(A) Mỗi trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet.

(B) Mỗi website thường có một trang chủ (homepage), đó là trang web được mở ra đầu tiên khi ra truy cập website đó thông qua địa chỉ của nó.

(C) Mỗi máy chủ web trên Internet chỉ lưu duy nhất một website, do đó có bao nhiêu website thì sẽ có bấy nhiêu máy chủ web.

(D) Nếu không biết địa chỉ của một trang web, chúng ta không thể truy cập được trang web đó.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A, B.

Một máy chủ web trên Internet có thể lưu nhiều website (C). Nhiều trường hợp có thể truy cập trang web qua đường liên kết mà không cần biết địa chỉ cụ thể (D).

Bài 7 trang 21 SBT Tin học 9: Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng.

ĐúngSaiPhát biểu
[][]1. WWW (World Wide Web, gọi tắt là web) chính là Internet.
[][]2. WWW là cách tổ chức và phổ biến thông tin trên Internet.
[][]3. Website là một tập hợp các trang web được tổ chức dưới một địa chỉ chung trên Internet
[][]4. Chỏ có thể tổ chức và phổ biến thông tin trên Internet dưới dạng các trang web.
[][]5. Có thể tạo trang web bằng ngôn ngữ HTML, hoặc bằng các phần mềm soạn thảo văn bản.

Đáp án:

1 - Sai,

2 - Đúng,

3 - Đúng,

4 - Sai,

5 - Đúng.

Bài 8 trang 21 SBT Tin học 9: Trên trang web có thể có những đối tượng nào dưới đây?

(A) Thông tin dạng văn bản với nhiều khả năng trình bày phong phú.

(B) Âm thanh, hình ảnh, phim.

(C) Các ứng dụng hoặc phần mềm hoàn chỉnh.

(D) Siêu liên kết cho phép chuyển sang trang web khác nhờ nháy chuột vào siêu liên kết đó.

Hãy chọn các phương án đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A, B, C, D.

Bài 9 trang 21 SBT Tin học 9: Trong số các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là trình duyệt web?

(A) Cốc Cốc.

(B) Mozilla Firefox.

(C) Windows Explorer.

(D) Google Chrome.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Bài 10 trang 22 SBT Tin học 9: Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng.

ĐúngSaiPhát biểu
[][]1. Các máy chủ trên Internet thường cung cấp thông tin được tổ chức dưới dạng các trang web và chúng là nơi cung cấp thông tin chính của Internet.
[][]2. Để truy cập vào một website trên Internet, ta thường gõ nội dung dạng http: //địa chỉ website vào ô địa chỉ của trình duyệt rồi nhần Enter.
[][]3. Mỗi website có một địa chỉ Internet duy nhất và thường gồm nhiều trang thông tin (trang web).
[][]4. Các trang web của các website khác nhau có thể có cùng địa chỉ Internet.

Trả lời:

1 - Đúng

2 - Đúng,

3 - Đúng,

4 - Sai.

Bài 11 trang 22 SBT Tin học 9: Hãy chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(A) Siêu liên kết là thành phần trên trang web mà khi nháy chuột trên đó chúng ta có thể mở một trang web trong cùng một website hoặc của website khác.

(B) Siêu liên kết là thành phần trên trang web mà khi trỏ chuột trên đó, com trỏ chuột có dạng bàn tay.

(C) Văn bản chứa siêu liên kết thường có màu xanh dương hoặc được gạch chân.

(D) Siêu liên kết giúp người dùng truy cập Internet có thể tra cứu nhanh thông tin theo nhu cầu của mình thay vì duyệt nhiều trang web.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A, B, C, D.

Bài 12 trang 22 SBT Tin học 9: Mở phần mềm duyệt web, thực hiện các công việc sau: 1. Truy cập vào trang chủ của website Bách khoa toàn thư mở Wikipedia tiếng Việt, có địa chỉ là http: //vi. wikipedia. org.

2. Trong vùng “Các lĩnh vực”, nháy chuột vào liên kết “Khoa học tự nhiên” đê mở ra một trang web mới. Trên trang web mới này, chọn một liên kết mới trong phần “Thể loại con” hoặc phần “Các trang trong thể loại Khoa học tự nhiên”. Một trang web thứ ba được mở ra và ta tiếp tục nháy chuột vào liên kết mới cho đến khi mở được một trang web có thông tin chi tiết cần xem, ví dụ đó là bản tin về “Địa lí tự nhiên”.

3. Chọn lệnh File → Save Page As để lưu toàn bộ trang web đang xem vào máy tính trong một thư mục mới có tên nào đó, ví dụ có tên là Dia_li_tu_nhien.

4. Trở về trang chủ của website Wikipedia tiếng Việt để tìm kiếm một chủ đề cần xem như đã thực hiện ở các bước 2 và bước 3 trên đây. Lưu ý: Trong bài thực hành này, các em có thể thay trang vi. wikipedia. org bằng các trang web hữu ích khác, đặc biệt là các trang web của trường mình hoặc của Phòng Giáo dục, Sở Giáo dục để tìm kiếm các thông tin hữu ích, ví dụ như thông tin về các nội dung kiểm tra đối với học sinh (nếu có), thông tin về các hoạt động ngoại khóa, tra cứu điểm và các thông báo liên quan trực tiếp đến học sinh,...

Trả lời:

Đang biên soạn

Bài 13 trang 23 SBT Tin học 9: Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau.

(A) Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet dựa trên các từ khóa theo yêu cầu của người dùng.

(B) Phần lớn các máy tìm kiếm được cung cấp trên các trang web.

(C) Kết quả tìm kiếm được hiển thị dưới dạng danh sách liệt kê các liên kết.

(D) Máy tìm kiếm có thể tìm mọi trang web trên Internet và cho kết quả đầy đủ theo yêu cầu của người dùng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D.

Vì Internet là kho thông tin khổng lồ, không một máy tìm kiếm nào có khả năng duyệt tất cả các trang web.

Bài 14 trang 23 SBT Tin học 9: Em muốn tìm một ca khúc mình yêu thích trên Internet và tải về máy tính để nghe những lúc không có điều kiện truy cập mạng. Tuy không nhớ địa chỉ của website đăng tải ca khúc đó, nhưng em nhớ một phần tên ca khúc. Để nhanh chóng truy cập đúng website đăng tải ca khúc đó, em nên thực hiện điều gì dưới đây?

(A) Gọi điện thoại hỏi bạn địa chỉ của website.

(B) Truy cập website vietnamnet. vn và sử dụng các siêu liên kết để tìm website đăng tải ca khúc đó.

(C) Dùng máy tìm kiếm Google với từ khóa là phần mềm tên ca khúc em còn nhớ.

(D) Truy cập một website em biết và gõ phần tên ca khúc em còn nhớ vào ô địa chỉ. Trình duyệt sẽ tự động tìm và chuyển đến website đăng tải ca khúc.

Hãy chọn cách thực hiện hợp lí nhất.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C.

Phương án A không đúng vì có thể bạn em cũng không biết địa chỉ của website.

Phương án B sai vì website vietnamnet. vn không cung cấp danh mục thông tin về âm nhạc.

Phương án D sai vì trình duyệt không phải là công cụ tìm kiếm thông tin trên Internet.

Bài 15 trang 24 SBT Tin học 9: Vì sao máy tính tìm kiếm là công cụ hỗ trợ quan trọng trong việc khai thác thông tin trên Internet?

(A) Vì chúng có khả năng tìm kiếm thông tin trên Internet.

(B) Vì chúng lưu toàn bộ các trang web.

(C) Vì sử dụng máy tìm kiếm sẽ nhận được thông tin cần tìm dễ dàng và nhanh chóng hơn duyệt qua các trang web một cách thủ công theo các siêu liên kết.

(D) Vì với máy tìm kiếm chúng ta có thể từng bước thu hẹp phạm vi tìm kiếm bằng cách thêm các từ khóa để nhanh chóng tìm được thông tin mong muốn.

Hãy chỉ ra phương án trả lời sai.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Bài 16 trang 24 SBT Tin học 9: Website nào dưới đây cung cấp công cụ chỉ tìm kiếm các trang web trong nội bộ website đó?

(A) Google: http: //www. google. com. vn;

(B) Yahoo: http: //www. yahoo. com;

(C) Microsoft: http: //www. bring. com;

(D) Vietnamnet: http: //www. vietnam. net.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Bài 17 trang 24 SBT Tin học 9: Trang web www. google. com. vn

(A) có thể tìm kiếm được mọi thông tin mà ta cần tìm.

(B) cho danh sách các trang web liên quan đến chủ đề cần tìm thông qua từ khóa tìm kiếm.

(C) chỉ có khả năng tìm kiếm thông tin dạng văn bản, không tìm được thông tin dạng hình ảnh.

(D) có chức năng tìm kiếm nâng cao để quy định chi tiết hơn về yêu cầu tìm kiếm.

Hãy chọn các phương án ghép đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B và D.

Lưu ý là mặc dù Internet là kho thông tin, kiến thức khổng lồ về mọi lĩnh vực nhưng nếu chưa có cá nhân hoặc tổ chức nào chia sẻ về vấn đề mà ta cần quan tâm trên mạng Internet, máy tìm kiếm sẽ không có khả năng tìm thấy. Máy tìm kiếm Google có khả năng tìm kiếm thông tin cả dạng văn bản và hình ảnh (C).

Bài 18 trang 25 SBT Tin học 9: Hãy giải thích các kết quả tìm kiếm sau đây:

a) Khi sử dụng các máy tìm kiếm khác nhau, chẳng hạn Google, Yahoo, Microsoft với cùng một từ khóa, chẳng hạn “computer history”, chúng ta nhận được số lượng các kết quả khác nhau.

b) Sử dụng cùng máy tìm kiếm Google hai lần, lần lượt với các từ khóa “computer history”, computer history, chúng ta nhận được số lượng kết quả của lần sau lớn hơn của lần trước.

c) Sử dụng cùng máy tìm kiếm với cùng một từ khóa trong những thời điểm khác nhau có thể cho kết quả khác nhau.

d) Hãy truy cập Internet và sử dụng công cụ tìm kiếm để kiểm tra các khẳng định trên.

Trả lời:

a) Các máy tìm kiếm sử dụng các thuật toán tìm kiếm khác nhau, đồng thời công nghệ được sử dụng để thể hiện thuật toán cũng khác nhau nên các kết quả tìm kiếm được có thể khác nhau. Ngoài ra, có những máy tìm kiếm “thông minh” có khả năng loại bớt, không hiển thị các kết quả trùng lặp, ví dụ như các nội dung được sao chép lẫn nhau giữa các website.

b) Nhớ lại rằng, máy tìm kiếm Google cho kết quả là tất cả các trang web có chứa mọi từ khóa và không phân biệt được chữ hoa và chữ thường trong từ khóa, không phân biệt vị trí xuất hiện của từ khóa trên trang web. Ngoài ra, nếu từ khóa là cụm từ được đặt trong dấu nháy kép, máy tìm kiếm chỉ cho kết quả là các trang web chứa chính xác cụm từ đó. Vì thế, kết quả tìm kiếm với từ khóa “computer history” sẽ ít hơn kết quả tìm kiếm computer history.

c) Kết quả tìm kiếm ở các thời điểm khác nhau có thể khác nhau vì thông tin trên Internet thường xuyên được cập nhật.

Bài 19 trang 25 SBT Tin học 9: Trên những trang web của một số website, chúng ta thường thấy một công cụ có tên là Tìm kiếm. Các công cụ này được cung cấp nhằm giúp người dùng sử tìm kiếm thông tin. Việc sử dụng công cụ này cũng tương tự như sử dụng máy tìm kiếm, tức là dựa trên các từ khóa do người dùng nhập vào ô Tìm kiếm.

1. Hãy truy cập trang web dantri. com. vn, sử dụng công cụ Tìm kiếm của trang này để tìm thông tin dựa trên từ khóa Nha Trang. Quan sát tổng số các kết quả tìm được.

2. Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm kiếm thông tin cũng dựa trên từ khóa Nha Trang. Quan sát tổng số các kết quả tìm được. So sánh với kết quả nhận được ở bước trên.

Bài 19 trang 25 SBT Tin học 9 ảnh 1

Hãy giải thích sự khác nhau giữa hai kết quả tìm kiếm em đã nhận được ở trên. Công cụ Tìm kiếm của trang web dantri. com. vn mà em đã sử dụng có phải là máy tìm kiếm không?

Trả lời:

Sự khác nhau giữa hai kết quả tìm kiếm em đã nhận được là do máy tìm kiếm tìm kết quả là mọi trang web có trên Internet chứa từ khóa được nhập vào, còn công cụ Tìm kiếm của một website chỉ tìm kiếm kết quả là các trang web thuộc website đó. Tại thời điểm biên soạn sách bài tập này, công cụ tìm kiếm của dantri. com. vn cho 116 000 kết quả, máy tìm kiếm Google cho khoảng 30 100 000 kết quả.

Vậy công cụ Tìm kiếm của một website không phải là máy tìm kiếm. Các website thường lưu trữ thông tin (dữ liệu) trong các cơ sở dữ liệu và công cụ Tìm kiếm của website chỉ là công cụ khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu của website đó.

Bài 20 trang 26 SBT Tin học 9: Sử dụng máy tính được kết nối vào mạng Internet, khởi động trình duyệt web Firefox và truy cập máy tìm kiếm http: //www. google. com. vn. Lần lượt thực hiện công việc tìm kiếm với các từ khóa sau đây:

a) wikipedia: mạng máy tính là gì?

b) wikipedia: Internet là gì?

c) webopedia: What is http?

d) ask. com: What is WWW?

Hãy cho nhận xét về kết quả tìm kiếm. Để xem chi tiết một kết quả tìm kiếm, ta phải làm gì?

Trả lời:

Để ý rằng các dãy từ khóa có hai phần: phần địa chỉ hoặc tên website được ưu tiên tìm kiếm (đững trước dấu hai chấm) và phần từ khóa tìm kiếm (sau dấu hai chấm). Với dãy từ khóa dạng này, Google sẽ ưu tiên tìm kiếm các trang web bên trong website có tên được cho trong phần địa chỉ và các trang web được ưu tiên tìm kiếm sẽ được đưa lên đầu danh sách kết quả.

Để xem chi tiết một kết quả tìm kiếm (tức là xem một trang web trong danh sách), ta nháy chuột vào liên kết tương ứng.

Bài 21 trang 26 SBT Tin học 9: Sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm kiếm các thông tin dưới đây. Hãy cho biết từ khóa em đã nhập là gì? Trang web kết quả nào có nội dung em thấy bổ ích nhất?

a) Tìm một bài văn của một tác giả nào đó viết về truyện “Rừng Xà Nu” của nhà văn Nguyễn Trung Thành.

b) Tìm một bản đồ địa lí Việt Nam.

c) Tìm một bài viết về chiến thắng Điện Biên Phủ.

d) Tìm một bài viết về bệnh AIDS.

Trả lời:

Theo thời gian, một số nội dung kiến thức hay một chủ đề nào đó có thể được thay đổi và bổ sung vào các trang web trên Internet. Do đó, kết quả tìm kiếm sẽ không cố định. Tại thời điểm biên soạn sách bài tập này, kết quả tìm kiếm theo các từ khóa có thể thu được như sau:

a) Từ khóa: Rừng Xà Nu. Từ đó có thể truy cập các trang web đăng các bài viết, bài văn hay về Rừng Xà Nu.

b) Từ khóa: Bản đồ địa lí Việt Nam. Trang Wikipedia tiếng Việt cho kết quả đầy đủ nhất về bản đồ địa lí Việt Nam.

c) Từ khóa: Chiến thắng Điện Biên Phủ. Trang Wikipedia tiếng Việt cho kết quả khá đầy đủ về chiến thắng Điện Biên Phủ.

d) Từ khóa: Bệnh AIDS. Về bệnh AIDS, ta có thể tìm thấy các trang web viết về bệnh AIDS ở các website ykhoanet. com, www. ykhoa. com...

Bài 22 trang 26 SBT Tin học 9: Sử dụng máy tìm kiếm Google và từ khóa “sinh vật kì thú” để tìm kiếm các hình ảnh về các loài sinh vật lạ trên thế giới. Lưu các hình ảnh tìm được vào một thư mục riêng trên máy tính.

Trả lời:

Có thể thực hiện như sau:

1. Truy cập trang web www. google. com. vn và nháy chuột vào mục Hình ảnh. Gõ từ khóa “sinh vật kì thú” vào ô tìm kiếm và nhấn phím Enter.

2. Nháy chuột trên một hình ảnh tìm được để mở trang web chứa hình ảnh đó. Em có thể xem nội dung trang web đó hoặc lưu hình ảnh tìm kiếm được.

3. Nháy chuột trên biểu tượng của hình ảnh để xem ảnh với kích cỡ đầy đủ.

Bài 22 trang 26 SBT Tin học 9 ảnh 1

4. Khi hình ảnh được hiển thị đầy đủ, nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu để mở bảng chọn tắt và nháy Save Image As.

5. Chọn thư mục hoặc tạo thư mục mới để lưu ảnh và đặt tên cho tệp ảnh trên hộp thoại Save Image (nếu không chấp nhận tên ngầm định) và nháy Save.

Bài 23 trang 26 SBT Tin học 9: Theo thời gian, số lượng các trang web em đã truy cập ngày càng nhiều. Có nhiều trang web với nội dung đặc biệt hữu ích cho việc học tập và tìm hiểu kiến thức, nhưng em không thể nhớ hết địa chỉ các trang web đó. Trong bài thực hành này em sẽ truy cập lại các trang web đã duyệt và lưu lại các trang web cần thiết để dễ dàng cho việc truy cập về sau.

a) Khởi động trình duyệt Firefox và truy cập trang Bách khoa toàn thư mở Wikipedia tiếng Việt với địa chỉ http: //vi. wikipedia. org.

b) Nhập từ khóa Trường Sơn vào ô Tìm kiếm để mở trang web có nội dung tham khảo về dãy Trường Sơn. Nháy chuột trên một số liên kết để xem nội dung các trang web liên quan.

c) Sử dụng các nút lệnh < và > trên thanh công cụ để chuyền qua lại giữa các trang web đã truy cập trước đó.

d) Nháy chuột vào nút Open menu ở góc trên bên phải trình duyệt, chọn History → Show All History để mở lại các trang web đã truy cập.

e) Trở về trang chính của Wikipedia tiếng Việt và nháy chuột chọn nút Bookmark This Page để lưu lại địa chỉ của trang này. Tiếp tục truy cập một số trang web khác (có thể ngoài Wikipedia), sau đó nháy chuột chọn nút Show your Bookmarks để xem danh sách các trang web đã lưu và nháy chuột vào liên kết thích hợp để mở lại trang chủ của Wikipedia.

f) Nháy chuột vào nút Open menu, chọn Options → General rồi nhập địa chỉ www. google. com. vn vào ô bên cạnh mục Home Page để đặt trang web www. google. com. vn làm trang chủ của trình duyệt (nghĩa là trang được mở ngầm định mỗi khi chúng ta khởi động trình duyệt).

Trả lời:

d) Sử dụng bảng chọn History trình duyệt sẽ hiển thị tên các trang web đã được truy cập phía dưới bảng chọn. Để mở lại trang web, em chỉ cần nháy vào liên kết tương ứng.

Bài 23 trang 26 SBT Tin học 9 ảnh 1

Nếu sử dụng lệnh History → Show All History, trình duyệt sẽ hiển thị cửa sổ:

Bài 23 trang 26 SBT Tin học 9 ảnh 2

Trong ngăn bên trái của cửa sổ, em sẽ thấy các ngày tháng đã sử dụng trình duyệt để truy cập Internet. Nháy chuột trên một mục thời gian ở ngăn bên trái, địa chỉ và tên các trang web đã được truy cập được hiển thị trong ngăn bên phải. Để mở lại trang web, em cần nháy chuột trên liên kết tương ứng.

Bài 23 trang 26 SBT Tin học 9 ảnh 3

e) Nếu chọn Bookmarks → Bookmark This Page, trình duyệt sẽ hiển thị hộp thoại như hình bên.

Để lưu lại địa chỉ của trang đang được mở, nháy nút Done. Muốn truy cập lại một trang đã được lưu địa chỉ, em mở bảng chọn Bookmarks và nháy vào liên kết tương ứng.

f) Chọn Tools → Options, hộp thoại hiện ra, nhập địa chỉ http: //www. google. com. vn vào ô Home Page.

Bài 23 trang 26 SBT Tin học 9 ảnh 4

Nháy nút OK và đóng trình duyệt Firefox. Khi mở lại trình duyệt thì trang chủ www. google. com. vn sẽ được mở.

Bài 24 trang 27 SBT Tin học 9: Hãy sử dụng các cụm từ: *. htm, *. html, website, siêu văn bản, HTML, liên kết để điền vào chố trống (... ) trong các câu dưới đây để có phát biểu đúng.

a) Thực chất mỗi trang web là một tệp.............. đơn giản, thường được tạo ra bằng ngôn ngữ..............

b) Các tệp siêu văn bản thường có phần mở rộng là.............. hoặc.............. và còn được gọi tệp..............

c) Thành phần quan trọng nhất của các trang web là các.............. Khi nháy chuột lên một.............. , trình duyệt sẽ mở trang web được.............. tới, được gọi là trang web đích.

d) Đối tượng chứa.............. có thể là văn bản hoặc hình ảnh.

e) Trang web được liên kết tới (trang web đích) có thể trong cùng.............. hoặc trên một.............. khác.

Trả lời:

Phương án điền đúng

a) siêu văn bản, HTML.

b) *. htm, *. html, HTML.

c) liên kết, liên kết, liên kết.

d) liên kết.

e) website, website.