Trang chủ > Lớp 9 > Giải SBT Tin học 9 > Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - trang 6 SBT Tin học 9

Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - trang 6 SBT Tin học 9

Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính

Bài 1 trang 6 SBT Tin học 9: Mạng máy tính mạng lại những lợi ích như:

(A) Cho phép dùng chung hoặc chia sẻ dữ liệu: Các máy tính trong mạng có thể dùng chung một số dữ liệu và người dùng có thể sao chép dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác trong mạng.

(B) Cho phép dùng chung các thiết bị phần cứng: máy in, máy quét,... được kết nối vào mạng, có thể phục vụ nhiều người dùng trong mạng.

(C) Cho phép dùng chung các phần mềm: có thể khởi động và sử dụng các phần mềm trên máy tính khác trong mạng. Một số phần mềm trò chơi cho phép nhiều người chơi cùng chơi từ nhiều máy tính trong mạng,...

(D) Cho phép sử dụng nhiều máy tính giống như một máy: Sau khi được kết nối mạng, các máy tính trong mạng trở thành một hệ thống dùng chung tất cả các dữ liệu, chương trình và các thiết bị kết nối với máy tính.

Hãy chỉ ra phương án sai.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D.

Mạng máy tính cho phép chia sẻ tài nguyên (dữ liệu và thiết bị dùng chung) giữa nhiều người dùng trên mạng, tuy nhiên chỉ có thể dùng chung dữ liệu, phần mềm và thiết bị trên một máy tính khác nếu được chia sẻ.

Bài 2 trang 6 SBT Tin học 9: Mạng máy tính là:

(A) Tập hợp các máy tính để tập trung trong một khu vực như một phòng học, phòng thực hành, phòng làm việc.

(B) Một hệ thống các máy tính được kết nối vật lí với nhau.

(C) Hai hay nhiều máy tiisnh để gần nnhau được nối với nhau bằng một loại dây dẫn mà người ta gọi là cáp mạng.

(D) Hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.

Hãy chọn phương án đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D.

Phương án A và C sai vì các máy tính trong mạng không nhất thiết phải đặt gần nhau. Phương án B sai vì một sự kết nối vật lí giữa các máy tính mà không thể trao đổi thông tin thì không thể tạo thành một mạng máy tính.

Bài 3 trang 6 SBT Tin học 9: Một mạng máy tính gồm các thành phần:

(A) Các máy tính, vi mạng, dây dẫn và phầm mềm mạng.

(B) Các máy tính và các thiết bị dùng chung trên mạng.

(C) Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối và giao thức.

(D) Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn và thiết bị kết nối.

Hãy chọn phương án đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Bài 4 trang 7 SBT Tin học 9: Những thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối?

(A) Các máy tính trên mạng.

(B) Các thiết bị định tuyến (router) và chuyển mạch (switch).

(C) Các thiết bị dùng chung trên mạng như máy in, máy quét,...

(D) Các giắc cắm ổ hai đầu dây mạng (hình bên)

Trả lời:

Đáp án đúng là: A và C.

Giải thích: Thiết bị đầu cuối trên mạng là thiết bị có chức năng chuyển đổi tín hiệu thành thông tin mà người dùng có thể thu nhận được như nội dung hiển thị trên màn hình, in ra giấy... ,

Các phương án B và D không là các thiết bị đầu cuối trên mạng. Chẳng hạn, trong phương án B, thiết bị định tuyến và chuyển mạch (là thiết bị kết nối) chỉ biến đổi tín hiệu (định hướng hoặc chia thành nhiều hướng) trên đường truyền mà không biến đổi tín hiệu thành thông tin mà con người thu nhận được.

Bài 5 trang 7 SBT Tin học 9: Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng.

ĐúngSaiPhát biểu
[][]1. Máy tính, máy in, máy quét,... được gọi chung là thiết bị đầu cuối.
[][]2. Môi trường truyền dẫn là môi trường cho phép thực hiện truyền thông giữa các máy tính trong mạng.
[][]3. Môi trường truyền dẫn có thể là dây cáp mạng (đối với kết nối có dây) hoặc sóng điện từ (đối với kết nối không dây).
[][]4. Các thiết bị kết nối thường dùng là hub, môđem, bộ chuyển mạch, môđem không dây.
[][]5. Phạm vị kết nối mạng quy định kiểu kết nối có dây hoặc kết nối không dây giữa các máy tính trong mạng.

Trả lời:

1 - Đúng,

2 - Đúng,

3 - Đúng,

4 - Đúng,

5 - Sai

Bài 6 trang 7 SBT Tin học 9: Hình sau mô tả một mạng máy tính đơn giản với các thiết bị được đánh dấu bằng các số.

Hãy điền các số tưởng ứng vào các dòng dưới đây để có vai trò của các thiết bị trong hình.

a) Thiết bị đầu cuối:......

b) Môi trường truyền dẫn:......

c) Thiết bị kết nối:......

d*) Giao thức truyền thông:.....


Trả lời:

a) Thiết bị đầu cuối: 1,2,5 và 6.

b) Môi trường truyền dẫn: 4

c) Thiết bị kết nối: 3.

d) Mở rộng: Thành phần thứ 4, giao thức truyền thông là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng. Đây là một thành phần không thể thiếu của bất kì mạng máy tính nào. Giao thức được thiết lập bởi phần mềm cài đặt trên máy chủ và các thiết bị đầu cuối hoặc phần mềm được “nhúng” trong phần cứng.

Bài 7 trang 8 SBT Tin học 9: Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:

(A) Các thiết bị đầu cuối là máy tính đầu tiên và máy tính cuối cùng được nối trong mạng.

(B) Môi trường truyền dẫn là các dây cáp mạng nối các máy tính với nhau, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại hoặc sóng qua vệ tinh.

(C) Hub, vỉ mạng, giắc cắm mạng là các thiết bị kết nối mạng.

(D) Giao thức truyền thông là tập hợp quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và các thiết bị nhận trên mạng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A.

Thiết bị đầu cuối là các máy tính (kể cả máy chủ), máy in, máy quét, điện thoại di động, ti vi, máy tính cầm tay (PDA),... được kết nối trong mạng máy tính

Bài 8 trang 8 SBT Tin học 9: Các trường hợp nào sau đây là mạng máy tính?

(A) Một máy tính được kết nối với một máy in và một máy chiếu.

(B) Một máy tính để bàn được kết nối trực tiếp với một máy tính xách tay bằng một dây cáp mạng và có thể sao chép các tệp từ máy tính xách tay sang máy tính để bàn.

(C) Năm máy tính trong một phòng làm việc, chúng hoạt động độc lập và không có vỉ mạng.

(D) Ba máy tính được kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu thông qua sóng rađiô ngắn (Bluetooth)

Trả lời:

Đáp án đúng là B, D.

Mạng máy tính bao gồm ít nhất hai máy tính được kết nối với nhau theo môi trường truyền dẫn nào đó và có thể trao đổi thông tin với nhau. Vì vậy trường hợp B và D là các mạng máy tính, còn các trường hợp A và C không là mạng máy tính. Riêng trường hợp D: Bluetooth là công nghệ có thể kết nối các thiết bị như điện thoại di động, máy tính,... để chia sẻ dữ liệu trong khoảng rất ngắn (khoảng 10m) dựa vào sóng radio ngắn. Vì mạng bluetooth cũng có thể được xem là một mạng máy tính.

Bài 9 trang 8 SBT Tin học 9: Hãy ghép mỗi ô ở cột bên trái với một ô tương ứng ở cột bên phải để có các phát biểu đúng:

1. Mạng không dâya) chỉ hệ thống mạng máy tính được kết nối trong phạm vi rộng. Phạm vi của mạng có thể trong một khu vực nhiều tòa nhà, trong một tỉnh, một nước hoặc có quy mô toàn cầu.
2. Mạng cục bộ (LAN) b) sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắc, cáp quang,... ).
3. Mạng diện rộng (WAN)c) chỏ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. Các mạng này thường được dùng trong gia đình, nhà trường, văn phòng hay công ti nhỏ.
4. Mạng có dâyd) sử dụng môi trường truyền dẫn dạng sóng (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại,... ).

Trả lời:

1 – d, 2 – c, 3 – a, 4 - b

Bài 10 trang 9 SBT Tin học 9: Dưới dây là một số cách phân loại mạng máy tính:

(A) Phân loại theo phạm vi địa lí: mạng LAN và mạng WAN.

(B) Phân loại theo khu vực: mạng thành phố và mạng nông thôn.

(C) Phân loại theo quy mô: mạng gia đình và mạng cơ quan.

(D) Phân loại theo môi trường truyền dẫn: mạng không dây và mạng có dây.

Hãy chọn các cách phân loại đúng mà em biết.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A, D.

Lựa chọn B sai, vì nếu xét các thành phần của mạng máy tính gồm các máy tính và thiết bị đầu cuối khác, môi trường truyền dẫn là dây cáp mạng hay không dây, các thiết bị kết nối và giao thức thì việc xây dựng mạng ở thành phố hay ở nông thôn không có điều gì khác biệt. Lựa chọn C sai, vì mạng máy tính không phân biệt bởi mối quan hệ của người dùng (gia đình hay cơ quan).

Bài 11 trang 9 SBT Tin học 9: Hình bên mô tả một mạng máy tính. Đây là:

(A) Mạng khách – chủ (client – server)

(B) Mạng LAN

(C) Mạng có dây

(D) Mạng LAN, có dây, theo mô hình khách – chủ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D.

Bổ sung: Ngoài mô hình khách – chủ, người ta còn phân biệt một mô hình khác với tên gọi mạng ngang hàng. Trong mạng ngang hàng không có máy tính nào có vai trò đặc biệt (máy chủ, mỗi máy tính đều chia sẻ tài nguyên của mình cho máy khác, đồng thời truy cập các máy tính khác để sử dụng tài nguyên được chia sẻ và quản lí tài nguyên của mình.

Bài 12 trang 9 SBT Tin học 9: Hình bên mô tả một mạng máy tính. Đó là:

(A) Mạng khách – chủ (client – server)

(B) Mạng LAN

(C) Mạng có dây

(D) Mạng không dây.

Hãy chọn phương án đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B, D

Bài 13 trang 9 SBT Tin học 9: Hãy ghép mỗi ô ở cột bên trái với một ô tương ứng ở cột bên phải trong bằng để có phát biểu đúng về vai trò của các thiết bị trong mạng máy tính.

1. Máy chủa) khi kết nối vào mạng máy tính thì chúng có vai trò như các thiết bị dùng chung trong mạng.
2. Máy trạmb) là các thiết bị để kết nối các máy tính với nhau trong mạng.
3. Máy in và máy quétc) là máy tính quản lí các máy tính khác và thiết bị dùng chung trong mạng thông qua các phần mềm.
4. Hub và bộ chuyển mạchd) là máy tính của người dùng trên mạng, từ đó người dùng có thể truy nhập vào hệ thống mạng máy tính để chia sẻ dữ liệu và tài nguyên trên mạng.

Trả lời:

1 – c, 2 – d, 3 – a, 4 – b

Bài 14 trang 10 SBT Tin học 9: Mạng máy tính không dây ưu việt hơn có dây vì:

(A) Có thể kết nối một số lượng không hạn chế các máy tính.

(B) Không cần thêm các thiết bị đặc biệt khác.

(C) Không bị ràng buộc bởi dây cáp mạng.

(D) Không bị ảnh hưởng bơi môi trường truyền tín hiệu.

(E) Rẻ hơn mạng có dây.

Hãy chọn phương án đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C.

Do không bị ràng buộc phải cắm đầu dây mạng vào vỉ mạng máy tính nên ta có thể đặt máy tính tại bất cứ vị trí nào trong phạm vi cho phép. Mạng không dây thường đắt hơn mạng có dây (E).

Bài 15 trang 10 SBT Tin học 9: Mạng máy tính nào dưới đây là mạng máy tính WAN?

(A) Mạng máy tính trong các cửa hàng Game Online (trò chơi trực tuyến), quán cà phê Internet.

(B) Mạng máy tính dùng trong một gia đình.

(C) Mạng máy tính kết nối các máy ATM của các chi nhánh nhân hàng.

(D) Mạng máy tính trong phòng máy của một trường phổ thông.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C.

Mạng WAN thường cài đặt cho các công ty, cơ quan, ngân hàng, có phạm vi từ một máy tính trở lên.

Bài 16 trang 10 SBT Tin học 9: Khi máy tính của em được kết nối vào một mạng LAN, em có thể thực hiện được những công việc nào dưới đây?

(A) Truy cập vào một thư mục có lưu văn bản cài đặt của một phần mềm trên một máy tính khác trong mạng và cài đặt phần mềm đó trên máy tính của mình.

(B) Mở xem một văn bản lưu trên một máy tính khác hoặc sao chép hình ảnh từ một máy tính khác vào máy tính của mình.

(C) In vài thơ được soạn thảo bằng máy tính của mình trên một máy in được nối với một máy tính khác.

(D) Cùng chơi trò chơi với bạn ngồi ở máy tính bên cạnh.

(E) Trò chuyện trực tuyến với người ngồi trên máy tính khác.

Hãy chọn các câu trả lời đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A, B, C, D, E.

Em đã biết các lợi ích của mạng máy tính: Dùng chung dữ liệu (B), dùng chung các thiết bị phần cứng (C), dùng chung các phần mềm (A và D) và trao đổi thông tin (E).

Bài 17 trang 11 SBT Tin học 9: Hãy quan sát hình dưới đây và chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

(A) Mọi mạng máy tính đều sử dụng hub để kết nối mạng.

(B) Máy chủ có thể kết nối với các máy trạm thông qua hub tạo thành một mạng LAN.

(C) Các mạng LAN có thể kết nối với nhau thông qua hub để tạo thành mạng LAN lớn hơn (nhiều máy tính hơn).

(D) Để kết nối hai mạng LAN, chỉ cần kết nối một thiết bị của mạng này với một thiết bị của mạng kia.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B, C,

Đáp án A sai vì để kết nối các máy tính thành mạng người ta có thể sử dụng nhiều thiết bị kết nối khác như bộ chuyển mạch, bộ định tuyến.

D không chính xác vì việc kết nối hai thiết bị bất kì của hai mạng với nhau không giúp các máy tính có thể trao đổi thông tin với nhau.

Bài 18 trang 11 SBT Tin học 9: Một máy tính trong mạng LAN không truy cập được dữ liệu và phần mềm trên những máy tính khác trong mạng vì

(A) những máy tính đó không chia sẻ dữ liệu và phần mềm.

(B) các máy tính trong mạng LAN chỉ có thể dùng chung thiết bị phần cứng trên mạng, ví dụ như máy in.

(C) máy tính trong mạng LAN chỉ có thể “thấy” dữ liệu và phần mềm từ những máy tính khác trong mạng, nhưng không truy cập để sử dụng được.

(D) nó là máy chủ. Máy chủ chia sẻ dữ liệu và phần mềm cho các máy trạm nhưng các máy trạm không thể chia sẻ tài nguyên cho máy chủ.

Hãy chọn phương án ghép đúng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Bài 19 trang 12 SBT Tin học 9: Em sử dụng điện thoại di động có SIM kết nối 3G (hay 4G) để vào mạng, đó là mạng gì?

(A) Mạng LAN.

(B) Mạng WAN.

(C) Mạng Lan không dây.

(D) Mạng điện thoại đặc biệt, không phải LAN và WAN.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Bài 20 trang 12 SBT Tin học 9: Khi dùng điện thoại di động để kết nối mạng, điện thoại đóng vai trò gì?

(A) Máy chủ.

(B) Thiết bị kết nối mạng.

(C) Thiết bị đầu cuối.

(D) Bộ định tuyến.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Bài 21 trang 12 SBT Tin học 9: Hãy quan sát biểu tượng Network Internet access (biểu tượng truy cập Internet) trên thanh công việc và cho biết máy tính em đang sử dụng trong phòng máy đã được kết nối vào mạng Internet chưa.

Trả lời:

Quan sát “Biểu tượng kết nối Internet” (Network Internet acess) xuất hiện trên thanh công việc Taskbar:

• Nếu biểu tượng “kết nối mạng Internet” trên thanh công việc có dạng thì chứng tỏ máy tính đang được kết nối vào mạng Internet.

• Nếu biểu tượng “ kết nối mạng” có dạng thì máy tính chưa được kết nối vào mạng Internet. Điều này có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, thông thường do môi trường truyền dẫn bị “đứt” (giắc cắm ở các đầu dây mạng bị lỏng hoặc bị rút ra khỏi máy tính hoặc khỏi hub), máy chủ bị tắt,...

Bài 22 trang 12 SBT Tin học 9: Hãy thực hiện các thao tác cần thiết để biết tên các máy tính khác trong mạng. Mở một máy tính nào đó trên mạng xem máy tính đó chia sẻ những tài nguyên nào và hãy truy cập những tài nguyên đó.

Trả lời:

1. Khởi động File Explorer, tìm biểu tượng Network. Nháy đúp chuột lên biểu tượng này, khung bên phải sẽ hiển thị tên các máy tính đang có trong mạng. Nháy đúp chuột vào tên của máy tính để xem tài nguyên được chia sẻ trên mạng của máy tính đó.

Ví dụ khung bên phải hiển thị như hình sau:

2. Nháy đúp chuột lên máy tính HABV – PC, khung bên phải có thể hiển thị như hình sau, mỗi tài nguyên được chia sẻ có dạng như một thư mục.

3. Để truy cập những tài nguyên được chia sẻ: Mở các thư mục được chia sẻ rồi mở trực tiếp các tệp trong đó hoặc sao chép các tệp đó về máy tính của mình.

Bài 23 trang 12 SBT Tin học 9: Hãy thực hiện các thao tác cần thiết để chia sẻ một mục dữ liệu (thư mục hoặc tệp) trên máy tính mà em đang thực hành cho các máy tính khác trên mạng và kiểm tra xem việc chia sẻ đã thành công chưa.

Trả lời:

Về nguyên tắc, mặc dù các máy tính đã được kết nối với nhau trong một mạng LAN, nhưng nếu em không chia sẻ dữ liệu riêng trên máy tính của mình, người khác sẽ không thể “nhìn” thấy và sử dụng được (mặc dù vẫn thấy được máy tính của em).

Muốn chia sẻ một thư mục trên máy tính ta thực hiện các thao tác sau:

1. Mở cửa sổ File cách Explorer để quan sát thư mục cần chia sẻ

2. Nháy nút phải chuột lên biểu tượng của thư mục này và chọn lệnh Share With...

3. Sau đó chọn Public (để chia sẻ cho tất cả mọi người).

Muốn kiểm tra việc chia sẻ đã thành công hay chưa ta cần sử dụng một máy tính khác để kiểm tra.

Muốn dừng việc chia sẻ thực hiện các thao tác sau:

1. Mở cửa sổ File cách Explorer để quan sát thư mục cần chia sẻ

2. Nháy nút phải chuột lên biểu tượng của thư mục này và chọn lệnh Share With...

3. Chọn Stop Sharing.