Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau - Giải BT Vật Lí 8
Bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Bài C1 (trang 28 SGK Vật Lý 8): Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng một màng cao su mỏng (H. 8.3a). Quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình và cho biết các màng cao su bị biến dạng (H. 8.3b) chứng tỏ điều gì?
Bài giải:
Quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình thấy các màng cao su bị biến dạng, căng phồng ra điều đó chứng tỏ chất lỏng gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
Bài C2 (trang 28): Sử dụng thí nghiệm trong hình vẽ (câu 1) và cho biết có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn hay không?
Bài giải:Từ thí nghiệm trong hình vẽ (câu 1) ta thấy, chất lỏng gây áp suất lên bình theo mọi phương chứ không theo một phương như chất rắn.
Bài C3 (trang 29 SGK Vật Lý 8): Lấy một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên (H. 8.4a). Khi nhấc bình vào sâu trong nước rồi buông tay kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau (H. 8.4b). Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
Bài giải:
Từ thí nghiệm trên Điều này chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên các vật ở trong lòng nó theo mọi phương,
Bài C4 (trang 29): Dựa trên những thí nghiệm đã thực hiện, hãy chọn từ thích hợp để điền vào các khoảng trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên ……… bình, mà lên cả …… bình và các vật ở …… chất lỏng.
Bài giải:Điền từ như sau:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Bài C5 (trang 30 SGK Vật Lý 8): Đổ nước vào một bình có 2 nhánh thông nhau (bình thông nhau). Dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp suất chất lỏng nêu ở trên để so sánh áp suất pA, pB và dự đoán xem nước trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong ba trạng thái vẽ ở hình 8.6a, b, c.
Dựa trên các thí nghiệm được thực hiện như trong hình 8.6a, b, c, hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trong kết luận dưới đây:
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở………độ cao.
Bài giải:Mực nước trong bình sẽ ở trạng thái như hình 8.6c SGK (mực nước ở hai nhánh bằng nhau).
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng độ cao.
Bài C6 (trang 31 SGK Vật Lý 8): Giải đáp câu hỏi ở đầu bài: Tại sao khi lặn, người thợ lặn cần phải mặc bộ đồ lặn có khả năng chịu được áp suất cao?
Bài giải:Giải thích:
Khi lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây ra rất lớn, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn có khả năng chịu được áp suất lớn thì sẽ không thể chịu được áp suất này.
Bài C7 (trang 31): Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tìm áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,4m.
Bài giải:Ta có:
Trọng lượng riêng của nước là: d = 10000 N/m3.
Áp suất tác dụng lên đáy thùng là: p = d. h1 = 10000.1,2 = 12000 N/m2.
Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4 m là:
p = d. h2 = 10000. (1,2 - 0,4) = 8000 N/m2
Bài C8 (trang 31): Trong 2 ấm ở hình 8.8, ấm nào đựng được nhiều nước hơn?
Bài giải:
Nhận xét: Vòi ấm và phần thân ấm chính là bình thông nhau, mực nước trong ấm và trong vòi luôn có cùng độ cao nên ấm nào có vòi cao hơn sẽ đựng được nhiều nước hơn.
Bài C9 (trang 31): Hình 8.9 là một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Giải thích hoạt động của thiết bị này.
Bài giải:
Nguyên lý hoạt động của bình:
Phần A và ống B là hai nhánh của bình thông nhau, mực chất lỏng của hai nhánh này luôn bằng nhau, quan sát mực chất lỏng ở nhánh B (nhờ ống trong suốt) ta sẽ biết được mực chất lỏng của bình A.
Bài C10 (trang 31): Người ta dùng một lực 1000N để nâng một vật nặng 50000N bằng một máy thủy lực. Hỏi diện tích pit tông lớn và nhỏ của máy thủy lực này có đặc điểm gì?
Bài giải:Để nâng được vật nặng F = 50000N bằng một lực f = 1000N thì diện tích S của pit-tông lớn và diện tích s của pit-tông nhỏ của máy thủy lực phải thỏa mãn điều kiện:
Như vậy, diện tích pit-tông lớn bằng 50 lần diện tích pit-tông nhỏ.
Bài trước: Bài 7: Áp suất - Giải BT Vật Lí 8 Bài tiếp: Bài 9: Áp suất khí quyển - Giải BT Vật Lí 8