Trang chủ > Lớp 7 > Giải VBT Vật Lí 7 > Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại - Giải VBT Vật Lí 7

Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại - Giải VBT Vật Lí 7

Bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại A. HỌC THEO SGK

I - CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN

Câu C1 trang 64 VBT Vật Lí 7:

Trả lời:

1. Các bộ phận dẫn điện là:

- Ở bóng đèn: dây trục, dây tóc, 2 đầu mấu ở đuôi đèn.

- Ở phích cắm điện: hai chốt cắm, lõi dây kim loại.

2. Các bộ phận cách điện là:

- Ở bóng đèn: thủy tinh đen ở đuôi bóng đèn, bóng thủy tinh, trụ thủy tinh.

- Ở phích cắm điện: vỏ nhựa của phích cắm, vỏ nhựa bọc dây kim loại.

Thí nghiệm

Bảng ghi kết quả thí nghiệm

Vật dẫn điệnVật cách điện
Một đoạn dây thép, dây đồng, ruột bút chì, đoạn dây sắt.Một đoạn vỏ nhựa bọ dây điện, miếng sứ, vỏ gỗ bút chì.

Câu C2 trang 64:

Trả lời:

Những vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện là: đồng, sắt, nhôm, chì.. (các kim loại).

Những vật liệu thường dùng để làm vật liệu cách điện là: nhựa (chất dẻo), thủy tinh, sứ, cao su, không khí...

Câu C3 trang 64:

Ví dụ cụ thể chứng tỏ không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện.

- Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa hai chốt công tắc là không khí, đèn không sáng. Vậy bình thường không khí là chất cách điện.

- Cùng lập luận tương tự khi ngắt công tắc đèn chiếu sáng ở lớp học hay ở gia đình.

- Các dây tải điện đi xa, không có vỏ bọc cách điện, tiếp xúc trực tiếp với không khí. Giữa chúng không có dòng điện nào chạy qua không khí.

II - DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI

1. Êlectrôn tự do trong kim loại

Câu C4 trang 65:

Trả lời:

Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện tích dương, các electron mang điện tích âm.

Câu C5 trang 65:

Trả lời:

- Trong hình 20.3 các electron tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (-)

- Phần còn lại của nguyên tử là các vòng tròn lớn có dấu (+), phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu (mất bớt) electron.

2. Dòng điện trong kim loại

Câu C6 trang 65 VBT Vật Lí 7:

Trả lời:

Electron tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút. Chiều mũi tên như hình vẽ sau:

Kết luận:

Các electron tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.

III - VẬN DỤNG

Câu C7 trang 65: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện?

A. Thanh gỗ khô

C. Một đoạn dây nhựa

B. Một đoạn ruột bút chì

D. Thanh thủy tinh

Trả lời:

Đáp án đúng là: B. Một đoạn ruột bút chì

Câu C8 trang 65: Trong các dụng cụ và thiếtt bị điện thường dùng, vật liệu cách điện được sử dụng nhiều nhất là:

A. Sứ

B. Thủy tinh.

C. Nhựa

D. Cao su.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Sứ, thủy tinh, cao su, nhựa đều là chất cách điện tốt, nhưng trong thực tế hiện nay chất cách điện thường được dùng nhất là nhựa.

Câu C9 trang 66: Trong vật nào dưới đây không có các electron tự do?

A. Một đoạn dây thép.

B. Một đoạn dây đồng.

C. Một đoạn dây nhựa.

D. Một đoạn dây nhôm.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C. Một đoạn dây nhựa

Những kiến thức cần ghi nhớ:

- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.

- Dòng điện trong kim loại là dòng các electron dịch chuyển có hướng.

B. GIẢI BÀI TẬP

1. Bài tập trong SBT

Câu 20.1 trang 66 VBT Vật Lí 7: Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu đã cho?

Trả lời:

a) Các điện tích có thể dịch chuyển qua vật dẫn điện (vật liệu dẫn điện, chất liệu dẫn điện).

b) Các điện tích không thể dịch chuyển qua vật cách điện (vật liệu cách điện, chất liệu cách điện).

c) Kim loại là chất điện dẫn vì trong đó có các electron tự do có thể dịch chuyển có hướng.

d) Tia chớp là do các điện tích chuyển động rất nhanh qua không khí tạo ra. Trong trường hợp này không khí là chất dẫn điện.

Câu 20.2 trang 66:

Trả lời:

a) Hai lá nhôm này xòe ra vì chúng nhiễm điện cùng loại dẫn đến đẩy nhau.

b) Không có hiện tượng gì xảy ra đối với hai lá nhôm bên quả cầu B.

c) Hai lá nhôm bên quả cầu A gắn lại với nhau còn hai lá nhôm bên quả cầu B xòe ra. Các điện tích chuyển từ quả cầu A tới quả cầu B qua thanh kim loại. A mất bớt điện tích, B thêm điện tích.

Câu 20.3 trang 67:

Dùng dây xích sắt để tránh xảy ra cháy nổ xăng. Vì khi chạy, ô tô cọ xát mạnh với không khí, làm nhiễm điện những phần khác nhau của nó. Nếu bị nhiễm điện mạnh, giữa các phần này phát sinh ra tia lửa điện gây cháy nổ xăng. Nhờ dây xích sắt là vật dẫn điện, các điện tích từ ô tô dịch chuyển qua nó xuống đất, loại trừ sự nhiễm điện mạnh

Câu 20.4 trang 67:

Trả lời:

a) Lớp màu vàng hay màu bạc của giấy lót bên trong vỏ bọc bao thuốc lá là vật dẫn điện (thường là lớp thiếc mỏng, phủ màu).

b) Giấy trang kim là vật cách điện (đó là nilông có phủ sơn màu)

2. Bài tập bổ sung.

Câu 20a trang 67: Có các chất như sau: đồng, nhựa, cao su, nhôm, sứ, nilông, thủy ngân, dung dịch muối ăn, không khí, tre khô, sắt. Hãy cho biết những chất nào trong số các chất này ở điều kiện thường là chất dẫn điện? là chất cách điện?

Trả lời:

+ Chất dẫn điện: Đồng, nhôm, thủy ngân, dung dịch muối ăn, sắt.

+ Chất cách điện: Nhựa, cao su, sứ, nilông, không khí, tre khô

Câu 20b trang 67: Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?

A. Mảnh nilông;

B. Mảnh nhôm;

C. Mảnh giấy khô;

D. Mảnh nhựa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B.

Giải thích: Kim loại dẫn điện có nhiều êlectrôn tự do.

Câu 20c trang 67: Ghép mỗi cụm từ 1,2,3,4 ở cột bên trái với một cụm từ a, b, c, d ở cột bên phải để được một câu đúng.

1. Chất cách điện

2. Dòng điện

3. Chất dẫn điện

4. Dòng điện trong kim loại

a) là do các điện tích dương hoặc âm dịch chuyển có hướng.

b) cho các điện tích dịch chuyển tự do.

c) là do các êlêctrôn tự do dịch chuyển có hướng.

d) không cho các điện tích dịch chuyển tự do.

Trả lời:

Nối mỗi cụm từ 1,2,3,4 ở cột bên trái với một cụm từ a, b, c, d ở cột bên phải thích hợp như sau"

1 – d; 2 – a; 3 – b; 4 – a.