Trang chủ > Lớp 7 > Giải SBT Vật Lí 7 > Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện - trang 63 Sách bài tập Vật Lí 7

Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện - trang 63 Sách bài tập Vật Lí 7

Bài 26.1 trang 63 Sách bài tập Vật Lí 7: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế khác không?

a. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.

b. Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.

c. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.

d. Giữa hai đầu bóng đèn phát sáng.

Bài giải:

Đáp án đúng là: a, c, d.

Bài 26.2 trang 63: Cho các sơ đồ mạch điện như hình 26.1.

Bài 26.2 trang 63 SBT Vật Lí 7 ảnh 1

a. Hãy ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế trong mỗi sơ đồ trên đây để có các vôn kế được mắc đúng.

b. Cho biết mỗi vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch điện của nó?

Bài giải:

a. Ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế để có các vôn kế mắc đúng. Vì cực (+) của nguồn sẽ được mắc với cực (+) của vôn kế.

Bài 26.2 trang 63 SBT Vật Lí 7 ảnh 1

b. Trong sơ đồ a, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. Trong sơ đồ b, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch kín (hoặc giữa hai cực để hở của nguồn điện trong mạch kín). Trong sơ đồ c, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. Trong sơ đồ d, vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.

Bài 26.3 trang 63: Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây có số chỉ bằng 0 (hình 26.2)?

Bài 26.3 trang 63 SBT Vật Lí 7 ảnh 1
Bài giải:

Đáp án đúng là D

Giải thích: Vì công tắc K mở không có dòng điện chạy qua và vôn kế mắc nối tiếp nên không thể hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.

Bài 26.4 trang 64: Phát biểu nào dưới đây cho biết ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn?

A. Nếu mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn thì trong mọi trường hợp số chỉ của vôn kế luôn bằng số vôn đó.

B. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số nhỏ hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường.

C. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số lớn hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường.

D. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường.

Bài giải:

Đáp án đúng là D

Giải đáp: Ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn là nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường.

Bài 26.5 trang 64: Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?

A. Là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng.

B. Là giá trị của hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.

C. Là giá trị của hiện điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường.

D. Là giá trị của hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.

Bài giải:

Đáp án đúng là C

Giải thích:

Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa là giá trị của hiện điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường.

Bài 26.6 trang 64: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn của đèn pin đang sáng có trị số như thế nào?

A. Luôn bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện dùng cho đèn pin này khi mạch hở.

B. Luôn nhỏ hơn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện dùng cho đèn pin này khi mạch hở.

C. Luôn lớn hơn hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn pin đó.

D. Luôn bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn pin đó.

Bài giải:

Đáp án đúng là D

Giải thích:

Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn của đèn pin đang sáng có trị số luôn bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn pin đó.

Bài 26.7 trang 64: Trong trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế (hay hiệu điện thế bằng 0)?

A. Giữa hai đầu một chuông điện đang reo.

B. Giữa hai đầu đèn LED đang sáng.

C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 3V đang để trong quầy bán đồ điện.

D. Giữa hai cực của một pin còn mới chưa mắc vào mạch.

Bài giải:

Đáp án đúng là C

Giải thích:

Trường hợp không có hiệu điện thế là giữa hai đầu bóng đèn có ghi 3V đang để trong quầy bán đồ điện vì bóng điện không được mắc với nguồn điện nên hiệu điện thế của nó bằng 0.

Bài 26.8 trang 65: Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây?

A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần.

B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần.

C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dần.

D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi.

Bài giải:

Đáp án đúng là A

Giải thích: Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần.

Bài 26.9 trang 65: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 26.3. Hỏi nếu đóng công tắc K thì số chỉ của vôn kế sẽ như thế nào so với trước đó (biết rằng khi đóng công tắc K thì bóng đèn sáng bình thường)?

Bài 26.9 trang 65 SBT Vật Lí 7 ảnh 1

A. Không thay đổi.

B. Giảm đi so với trước.

C. Tăng lên so với trước.

D. Có số chỉ bằng 0.

Bài giải:

Đáp án đúng là B.

+ Nếu nguồn điện không có hao phí thì số chỉ của vôn kế trước và sau khi đóng khóa K là không thay đổi.

+ Trên thực tế thì nguồn điện là không lý tưởng (có sự hao phí do có điện trở trong nguồn) nên nếu đóng công tắc K thì số chỉ của vôn kế sẽ giảm đi một ít so với trước đó.

Bài 26.10 trang 65: Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 26.4 đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện để hở?

Bài 26.10 trang 65 SBT Vật Lí 7 ảnh 1
Bài giải:

Đáp án đúng là A

Giải thích: Vôn kế trong sơ đồ ở hình 26.7A đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch để hở. Vì mạch điện hở nên hình B và hình C sai. Vôn kế cần mắc song song với nguồn và song song với khóa K.

Bài 26.11 trang 65: Các công tắc K trong các mạch điện được giữ ở chế độ như trên các sơ đồ hình 26.5. Vôn kế trong sơ đồ nào đang đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn?

Bài 26.11 trang 65 SBT Vật Lí 7 ảnh 1
Bài giải:

Đáp án đúng là B

Giải thích:

Để vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ta cần:

+ Vôn kế phải mắc song song với bóng đèn nên loại đáp án C

+ Khóa K phải đóng ta mới có thể đo được nên đáp án A và D sai

=> Chỉ có đáp án B là đúng.

Bài 26.12 trang 66: Ghép một đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:

1. Luôn có hiệu điện thế giữa

2. Khi có hiệu điện thế giữa

3. Không có hiệu điện thế giữa

4. Khi có hiệu điện thế định mức giữa

a. hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.

b. hai đầu bóng đèn thì đèn sáng bình thường.

c. hai đầu bóng đèn thì đèn sáng dưới mức bình thường.

d. hai cực của nguồn điện.

e. hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua đèn.

Bài giải:

1 - d; 2- e; 3 - a; 4 - b

Bài 26.13 trang 66: Ghép một đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:

1. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị càng tăng (nhưng không vượt quá hiệu điện thế định mức)

2. Khi có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn

3. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn dây tóc có giá trị lớn hơn số vôn ghi trên đèn

4. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn có giá trị bằng giá trị định mức

a. thì đèn sáng dưới mức bình thường.

b. thì đèn càng sáng.

c. thì đèn sáng bình thường.

d. thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.

e. thì đèn chóng bị hỏng.

Bài giải:

1 - b; 2 - d; 3 - e; 4 - c

Bài 26.14 trang 66: Ghép một câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một đoạn câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

1. Hai cực của nguồn điện

2. Số vôn ghi trên dụng cụ điện

3. Số vôn ghi trên nguồn điện

4. Dòng điện chạy qua bóng đèn

a. là giá trị của hiệu điện thế định mức để nó hoạt động bình thường.

b. là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất mà nó có thể cung cấp.

c. chỉ xuất hiện khi có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu của nó.

d. là hai vật dẫn được nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.

e. là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.

Bài giải:

1 - d; 2 - a; 3 - e; 4 - c

Bài 26.15 trang 67: Cho mạch điện có sơ đồ trong hình 26.6.

Bài 26.15 trang 67 SBT Vật Lí 7 ảnh 1

a. Hãy cho biết vôn kế đo hiệu điện thế nào trong trường hợp công tắc K mở và trong trường hợp công tắc K đóng.

b. So sánh số chỉ của vôn kế trong hai trường hợp ở câu a trên đây.

Bài giải:

a. - Khi K mở: vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện.

- Khi K đóng: vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện hoặc đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn.

b. Số chỉ của vôn kế lúc K đóng bé hơn số chỉ của vôn kế khi K mở.

Bài 26.16 trang 67: Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế giữa U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2.

a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích tại sao có thể so sánh kết quả như vậy

b. Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Vì sao?

Bài giải:

a. Ta có: I1 < I2.

Vì với cùng một bóng đèn thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua bóng đèn có cường độ càng lớn.

b. Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là 6V thì đèn sáng bình thường vì hiệu điện thế 6V là hiệu điện thế định mức để bóng đèn sáng bình thường.