Bài 25: Hiệu điện thế - trang 60 Sách bài tập Vật Lí 7
Bài 25.1 trang 60 Sách bài tập Vật Lí 7: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 500kV =... V b. 220V =... kV
c. 0,5V =... mV d. 6kV =... V
Bài giải:a. 500kV = 500.000V b. 220V = 0,220kV
c. 0,5V = 500mV d. 6kV = 6000V
Bài 25.2 trang 60: Hình 25.1 vẽ mặt số của một vôn kế. Hãy cho biết:
a. Giới hạn đo của vôn kế này.
b. Độ chia nhỏ nhất.
c. Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (1).
d. Số chỉ của vôn kế khi kim ở vị trí (2).
Bài giải:a. Giới hạn đo của vôn kế là 13V.
b. Độ chia nhỏ nhất của vôn kế là 0,5V.
c. Số chỉ của vôn kế khi ở vị trí (1) là 2V.
d. Số chỉ của vôn kiế khi kim ở vị trí (2) là 9V.
Bài 25.3 trang 60: Hãy kẻ đoạn thẳng nối một điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để cho biết vôn kế được lụa chọn là phù hợp nhất đi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tương ứng.
Bài giải:
Bài 25.4 trang 60: Câu phát biểu nào dưới đây về nguồn điện là không đúng?
A. Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích.
B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
C. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.
D. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín.
Bài giải:Đáp án đúng là A
Giải thích: Vì nguồn điện không phải là nguồn tạo ra các điện tích.
Bài 25.5 trang 60: Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện kín.
B. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đang được mắc trong mạch điện kín với nguồn điện đó.
C. Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch điện để hở.
D. Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
Bài giải:Đáp án đúng là D
Giải thích: Số vôn ghi trên nguồn điện là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
Bài 25.6 trang 61: Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai cực của một pin còn mới.
D. Giữa hai đầu bóng đèn pin chưa mắc vào mạch.
Bài giải:Đáp án đúng là C
Giải thích: Vì giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm, giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn, giữa hai đầu bóng đèn pin chưa mắc vào mạch đều không có hiệu điện thế nên hiệu điện thế của chúng bằng 0.
Bài 25.7 trang 61: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2V để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa mắc vào mạch. Cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng.
A. 314mV
B. 1,53V
C. 3,16V
D. 5,8V
Bài giải:Đáp án đúng là D
Giải thích: Vì ĐCNN của vôn kế là 0,2 V nên kết quả phải là số chia hết cho 0,2 và chỉ có 1 số thập phân sau dấu phẩy.
Bài 25.8 trang 61: Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai khi sử dụng vôn kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
7. Ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng vôn kế để tiến hành đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện chưa được mắc vào mạch, thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A. 1 → 2 → 3 → 4 → 7 B. 5 → 1 → 3 → 4 → 7
C. 5 → 6 → 1 → 4 → 7 D. 1 → 5 → 3 → 4 → 7
Bài giải:Đáp án đúng là B
Giải thích:
Đầu tiên chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
Sau đó, điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
Tiếp theo mắc hai chốt của dụng cụ đo vào hai vị trí cần đo hiệu điện thế, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
Đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc.
Cuối cùng ghi lại giá trị vừa đo được.
Bài 25.9 trang 62: Trong hình 25.2 dưới đây, vôn kế trong sơ đồ nào đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở?
Bài giải:Đáp án đúng là A
Giải thích:
Vì để vôn kế đo được hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở ta cần:
+ Mắc vôn kế song song với bóng đèn.
+ Mắc cực (+) của nguồn điện với cực dương của vôn kế và cực (-) của nguồn điện với cực (-) của vôn kế.
Bài 25.10 trang 627: Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một đơn vị ở cột bên phải để được một câu đúng.
1. Đơn vị đo cường độ dòng điện là 2. Đơn vị đo trọng lượng là 3. Đơn vị đo tần số của âm là 4. Đơn vị đo hiệu điện thế là 5. Đơn vị đo độ to của âm là |
a. Vôn (V). b. đêxiben (dB). c. kilogam (kg). d. niutơn (N). e. Ampe (A). g. héc (Hz). |
1 - e; 2 - d; 3 - g; 4 - a; 5 - b
Bài 25.11 trang 62: Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với một dụng cụ đo ở bên phải để được một câu đúng.
1. Đo cường độ dòng điện bằng 2. Đo trọng lượng bằng 3. Đo hiệu điện thế bằng 4. Đo nhiệt độ bằng 5. Đo khối lượng bằng |
a. vôn kế. b. bình tràn. c. cân. d. ampe kế. e. lực kế. g. nhiệt kế. |
1 - d; 2 - e; 3 - a; 4 - g; 5 - c
Bài 25.12 trang 62: Trên vỏ của một acquy có ghi 12V. Số vôn này có ý nghĩa gì nếu acquy còn mới?
Bài giải:Trên vỏ của một acquy có ghi 12V; số vôn này có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của acquy khi chưa mắc vào mạch là 12V.
Bài 25.13 trang 62: Mắc chốt dương (+) của vôn kế với cực dương của một pin còn mới và mắc chốt âm của vôn ké với cực âm của pin đó. So sánh số chỉ vôn kế và số vôn ghi trên vỏ của pin.
Bài giải:Số chỉ vôn kế và số ghi trên vỏ của pin là bằng nhau vì số chỉ của vôn kế và số ghi trên vỏ pin đều có ý nghĩa là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của acquy khi chưa mắc vào mạch.