Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Địa Lí 7 > Bài 28: Thực hành- Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi

Bài 28: Thực hành- Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi

Bài 1 trang 88 sgk Địa Lí 7

Câu hỏi: Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên

Quan sát hình 27.2 và dựa vào kiến thức đã học:

- So sánh diện tích của các môi trường ở châu Phi.

- Giải thích vì sao các hoang mạc ở châu Phi lại lan ra sát bờ biển?

Bài 1 trang 88 sgk Địa Lí 7 ảnh 1

Bài giải:

* So sánh diện tích của các môi trường ở châu Phi:

- Trong các môi trường thiên nhiên ở châu Phi, chiếm diện tích lớn nhất là môi trường nhiệt đới và môi trường hoang mạc; tiếp theo là môi trường xích đạo ẩm, môi trường địa trung hải; chiếm diện tích nhỏ nhất là môi trường cận nhiệt đới ẩm.

- Các hoang mạc ở châu Phi lan ra sát bờ biển vì:

+ Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa; ven bờ tây bắc châu Phi có dòng biển lạnh Ca – na – ri chảy qua nên hoang mạc Xa – ha – ra ăn lan ra biển

+ Dòng biển lạnh Ben – ghê – la và vị trí đường chí tuyến Nam đã hình thành nên khí hậu hoang mạc ở ven biển Tây Nam châu Phi.

Bài 2 trang 88 sgk Địa Lí 7

Câu hỏi: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (Hình 28.1)

- Phân tích các biểu đồ nhiệt đô và lượng mưa dưới đây theo gợi ý sau:

+ Lượng mưa trung bình năm, sự phân bố lượng mưa trong năm.

+ Biên độ nhiệt trong năm, sự phân bố nhiệt độ trong năm

+ Cho biết từng biểu đồ thuộc kiều khí hậu nào. Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu đó.

Bài 2 trang 88 sgk Địa Lí 7 ảnh 1

- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1,2,3,4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp

Bài 2 trang 88 sgk Địa Lí 7 ảnh 2

Đáp án:

- Phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

+ Biểu đồ khí hậu A:

• Lượng mưa trung bình năm: 1.244mm

• Mùa mưa từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau

• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 18oC. Tháng mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 10oC.

• Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu B:

• Lượng mưa trung bình năm: 897mm

• Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9

• Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1, khoảng 20oC. Tháng 1 - mùa đông, nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Bắc

• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 15oC.

• Thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới

+ Biểu đồ khí hậu C:

• Lượng mưa trung bình năm: 2592mm

• Mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 5 năm sau

• Tháng nóng nhất là tháng 4, khoảng 28oC. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 20oC. Đường biểu diễn nhiệt độ ít dao động và lại có mưa lớn nên đây là biểu đồ ở khu vực xích đạo.

• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 8oC.

• Thuộc kiểu khí hậu: xích đạo

+ Biểu đồ khí hậu D:

• Lượng mưa trung bình năm: 506mm

• Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 8

• Tháng nóng nhất là tháng 2, khoảng 22oC. Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 7, khoảng 10oC. Tháng 7 - mùa đông nên đây là biểu đồ khí hậu của một địa điểm ở nửa cầu Nam.

• Biên độ nhiệt trong năm khoảng 12oC.

• Thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải

- Sắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C, D vào các vị trí đánh dấu 1,2,3,4 trên hình 27.2 sao cho phù hợp.

+ Biểu đồ C: vị trí Li-bro-vin

+ Biểu đồ B: vị trí Ua-ga-du-gu

+ Biểu đồ A: vị trí Lu-bum-ba-si

+ Biểu đồ D: vị trí Kep-tao