Địa Lí 7 Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi - trang 13
Trả lời câu hỏi Địa Lí 7 Bài 4 trang 13: Quan sát hình 4.1, cho biết:
- Nơi có mật độ dân số cao nhất. Mật độ là bao nhiêu?
- Nơi có mật dộ dân số thấp nhất. Mật độ là bao nhiêu?
Giải đáp:
- Qua hình 4.1 em thấy, nơi có mật độ dân số cao nhất là TX. Thái Bình. Mật độ dân số trên 3000 người/km2.
- Nơi có mật dộ dân số thấp nhất là Tiền Hải. Mật độ dân số dưới 1000 người/km2.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 7 Bài 4 trang 13: Quan sát tháp tuổi của thành phố Hồ Chí Minh qua các cuộc Tổng điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm:
- Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
Giải đáp:
- Sau 10 năm, hình dáng tháp có sự thay đổi: đáy ngày càng thu hẹp, thân tháp phình rộng hơn, đỉnh tháp mở rộng hợn.
- Nhóm tuổi tăng về tỉ lệ là nhóm trong tuổi lao động và trên tuổi lao động; Nhóm tuổi giảm tỉ lệ là nhóm dưới tuổi lao động.
Như vậy tỉ lệ gia tăng tư nhiên của Thành phố Hồ Chí Minh giảm, tuổi thọ tăng và dân số già đi.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 7 Bài 4 trang 14: Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực tập trung dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?Giải đáp:
- Các khu vực tập trung đông dân là khu vực châu Á gió mùa nưa: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển hoặc ven các sông lớn bồi đắp thành các đồng bằng màu mỡ.
Bài trước: Địa Lí 7 Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa - trang 10 Bài tiếp: Địa Lí 7 Bài 5: Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm - trang 15