Bài 11: Những chuyển biến về xã hội (trang 20 TBĐ Lịch Sử 6)
Bài 1 (trang 20 TBĐ Lịch Sử 6): Quan sát lược đồ bên dưới đây và dựa vào nội dung trong SGK, em hãy tô màu đỏ vào các khuyên tròn tương ứng với các nơi mà em cho là có di chỉ khảo cổ thuộc thời kì văn hóa Đông Sơn ở nước ta mà em đã được học.
Lời giải:
Bài 2 (trang 20 TBĐ Lịch Sử 6): Quan sát các ảnh chụp bên dưới đây và dựa vào nội dung trong SGK, em hãy:
a. Điền tiếp vào chỗ chấm (…) bên dưới mỗi ảnh tên gọi của những loại hiện vật.
b. Cho biết các công cụ nào trên đây đã góp phần hình thành nên bước chuyển trong xã hội thời Đông Sơn:
Lời giải:
b. Cho biết các công cụ nào trên đây đã góp phần tạo nên một bước chuyển trong xã hội thời Đông Sơn:
Lời giải:
- Những lưỡi cày, lưỡi liềm đồng ra đời đã góp phần tạo nên những bước chuyển trong xã hội thời kì Đông Sơn.
+ Sự ra đời của loại công cụ bằng đồng đã thay thế cho công cụ bằng sắt là 1 sáng tạo to lớn trong việc cải tiến công cụ lao động.
+ Nhờ sử dụng công cụ bằng đồng mà người Việt đã khai hoang đất đai, địa bàn sinh sống cũng được mở rộng.
+ Công cụ lao động đã được cải tiến dẫn đến năng suất lao động cũng tăng, của cải làm ra ngày một nhiều hơn, xuất hiện của cải dư thừa, dẫn tới tình trạng tư hữu.
Bài 3 (trang 20 TBĐ Lịch Sử 6): Dựa vào nội dung trong SGK, em hãy thống kê các chuyển biến cơ bản trong gia đình, làng bản và xã hội của cư dân Lạc Việt vào chỗ trống (…) trong bảng sau đây.
Lời giải:
Biến đổi trong làng bản | Biến đổi trong gia đình | Biến đổi trong gia đình |
---|---|---|
- Hình thành nhiều làng bản hơn so với trước, bấy giờ được gọi là chiềng, chạ. - Dần hình thành những cụm chiềng, chạ hay bản làng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, được gọi là bộ lạc. | - Hình thành nhiều làng bản hơn so với trước, bấy giờ được gọi là chiềng, chạ. - Dần dần hình thành những cụm chiềng, chạ hay bản làng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, gọi là bộ lạc. | - Bầu người quản lí làng bản. - Đã có của cải dư thừa, có sự phân hóa giàu nghèo. |