Bài 32: Các loại quả (trang 63 VBT SH 6)
Quan sát tất cả những loại quả có trong SGK và loại quả đã mang đến lớp:
- Em có thể phân chia những loại quả thành sáu loại nào
- Hãy viết các đặc điểm em đã áp dụng để phân chia chúng:
Trả lời:
- Quả có ăn được không
- Quả mọng hay khô
- Quả ít hay nhiều hạt
- Màu sắc
- Kích thước
- Số lượng hạt
2. Những loại quả chính (trang 63 VBT SH 6)
Hoàn thiện bảng dưới đây:
Trả lời:
STT | Tên quả | Quả khô | Quả thịt | ||
Quả khô nẻ | Quả khô không nẻ | Quả mọng | Quả hạch | ||
1 | Quả đu đủ | + | |||
2 | Quả mơ | + | |||
3 | Quả cải | + | |||
4 | Quả chò | + | |||
5 | Quả chanh | + | |||
6 | Quả bóng | + | |||
7 | Quả cà chua | + | |||
8 | Quả đậu Hà Lan | + | |||
9 | Quả táo ta | + | |||
10 | Quả thìa là | + | |||
11 | Quả.... | + | |||
12 | Quả... | + |
Ghi nhớ (trang 64 VBT SH 6)
- Quả khô khi chín thì vỏ cứng, khổ và mỏng. Có hai loại quả khô: quả khô không nẻ và quả khô nẻ.
- Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả. Vỏ quả gồm toàn thịt (có quả mọng nước) còn gọi là quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt được gọi là quả hạch.
Câu hỏi (trang 63 VBT SH 6)
1. (trang 63 VBT SH 6)
: Hãy kể tên ba loại quả khô và ba loại quả thịt ở địa phương em có
Trả lời:
- Ba loại quả khô: bông, cải, chò
- Ba loại quả thịt: chanh, cà chua, dưa hấu.
2. (trang 64 VBT SH 6): Hãy kể tên ba loại quả hạch, ba loại quả mọng ở địa phương em
Trả lời:
- Ba loại quả mọng: cam, dưa chuột, bưởi
- Ba loại quả hạch: đào, táo ta, mơ.
Bài tập (trang 64 VBT SH 6)
Hoàn thiện sơ đồ phân loại quả dưới đây, bằng cách điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm
Trả lời:
Khi chín vỏ khô, cứng mỏng | Khi chín vỏ dày, chứa thịt quả | ||
Quả khô nẻ | Quả khô không nẻ | Quả mọng | Quả hạch |