Địa Lí 6 Bài 24: Biển và đại dương (trang 73 Địa Lí 6)
Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 24 trang 73: Hãy xác định trên bản đồ thế giới biển Ban-tich (châu Âu), Biển Đỏ (giữa châu Á và châu Phi) và biển Hồng Hải.
Trả lời:
- Dựa vào kí hiệu biển trong bảng chú giải và tên của các biển Ban-tich, biển Hồng Hải và biển Đỏ trên bản đồ.
Trả lời câu hỏi Địa Lí 6 Bài 24 trang 74: Quan sát các hình 62 và 63, nhận xét về sự thay đổi của ngấn nước biển ở ven bờ.Trả lời:
- Hình 62: Khi Thủy triều xuống, mực nước hạ thấp và nước biển rút ra xa bờ.
- Hình 63: Khi Thủy triều lên, mực nước dâng cao và nước biển tràn vào bờ.
Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí 6 khác:
Bài 1 trang 75 Địa Lí 6
Bài 1 trang 75 Địa Lí 6: Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau?Trả lời:
- Độ muối của nước trong các biển không giống nhau tuỳ thuộc vào nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít, độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
Bài 2 trang 75 Địa Lí 6: Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thủy triều trên Trái Đất.Trả lời:
- Nguyên nhân hình thành thủy triều chủ yếu là do sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.
Bài 3 trang 75 Địa Lí 6: Tại sao các dòng biển lại có ảnh hưởng lớn tới khí hậu của các vùng đất ven biển mà chúng chảy qua?Trả lời:
- Các dòng biển có ảnh hưởng lớn tới khí hậu của những vùng đất ven biển mà chúng chảy qua.
- Dòng biển nóng sẽ làm cho nhiệt độ tại các vùng ven biển cao hơn, các dòng biển lạnh thì sẽ làm cho nhiệt độ tại các vùng ven biển thấp hơn so với các vùng cùng vĩ độ.
- Các yếu tố nào được đã thể hiện trên biểu đồ? Trong thời gian bao lâu?
+ Yếu tố nào đã thể hiện theo đường?
+ Yếu tố nào đã được biểu hiện bằng hình cột?
- Trục dọc bên phải được sử dụng để đo tính đại lượng nào?
- Trục dọc bên trái được sử dụng để đo tính đại lượng nào?
- Đơn vị tính nhiệt độ là gì? Đơn vị tính lượng mưa là gì?
Trả lời:
- Các yếu tố đã được thể hiện trên biểu đồ: lượng mưa, nhiệt độ. Thời gian 12 tháng.
+ Yếu tố được biểu hiện theo đường là Nhiệt độ.
+ Yếu tố được biểu hiện theo hình cột là Lượng mưa.
- Trục dọc bên trái được sử dụng để đo tính đại lượng là: Lượng mưa.
- Trục dọc bên phải được sử dụng để đo tính đại lượng là: Nhiệt độ.
- Đơn vị tính Nhiệt độ là º C, đơn vị tính Lượng mưa là milimet (mm).
Bài 2 trang 65 Địa Lí 6: Dựa vào các trục của hệ tọa độ vuông góc để tìm ra những đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng dưới đây:
Trả lời:
- Nhiệt độ (º C)
Cao nhất | Thấp nhất | Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất. | ||
Trị số | Tháng | Trị số | Tháng | |
30º C | VII | 17º C | I | 13º c |
-Lượng mưa (mm)
Cao nhất | Thấp nhất | Lượng mưa chênh lệch giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất. | ||
Trị số | Tháng | Trị số | Tháng | |
300 | VIII | 20 | XII, I | 280 |
Bài 3 trang 65 Địa Lí 6: Từ các bảng số liệu như trên, hãy đưa ra nhận xét về lượng mưa và nhiệt độ của Hà Nội.
Trả lời:
- Lượng mưa và nhiệt độ không đồng đều giữa những tháng trong năm: có tháng có nhiệt độ cao, có tháng có nhiệt độ thấp, có tháng có mưa nhiều, có tháng có ít mưa.
- Biên độ nhiệt độ và sự chênh lệch về lượng mưa giữa tháng thấp nhất và cao nhất tương đối lớn.
Bài 4 trang 66 Địa Lí 6: Quan sát 2 biểu đồ hình 56 và 57 sau đó trả lời các câu hỏi trong bảng dưới đây:
Trả lời:
Nhiệt độ và lượng mưa | Biểu đồ của địa điểm A | Biểu đồ của địa điểm B |
Tháng có nhiệt độ cao nhất | Tháng 4 | Tháng 12 |
Tháng có nhiệt độ thấp nhất | Tháng 1 | Tháng 7 |
Các tháng có mưa nhiều (mùa mưa) | Bắt đầu từ tháng 7 đến tháng 9 | Bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 3 |
Bài 5 trang 66 Địa Lí 6: Từ bảng thống kê cho trên, hãy cho biết biểu đồ nào là biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ của địa điềm ở nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào của địa điểm tại nửa cầu Nam? Tại sao?
Trả lời:
- Biểu đồ A (hình 56) là biểu đồ về ượng mưa và nhiệt độ của địa điểm tại nửa cầu Bắc vì mùa mưa nóng các tháng 4,5,6,7,8,9,9,10.
- Biểu đồ B (hình 57) là biểu đồ về lượng mưa và nhiệt độ của địa điểm ở nửa cầu Nam do mùa mưa nóng từ tháng 10 đến tháng 3.
Bài trước: Địa Lí 6 Bài 23: Sông và hồ (trang 70 Địa Lí 6) Bài tiếp: Địa Lí 6 Bài 25: Thực hành: Sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương (trang 76 Địa Lí 6)