Bài 23: Luyện tập - trang 31 VBT Toán 5 Tập 1
Bài 1 trang 31 VBT Toán 5 Tập 1:
Câu hỏi: Cứ 1 kg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh. Hỏi có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh từ 1 tạ giấy vụn, từ 1 tấn giấy vụn?
Tóm tắt:
1kg: 25 cuốn vở
1 tạ, 1 tấn: …? cuốn vở
Bài giải:
1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg
1 tạ so với 1kg thì gấp số lần là:
100: 1 = 100 (lần)
Vậy 1 tạ giấy vụn thì sản sản xuất được:
25 × 100= 2500 (cuốn vở)
1 tấn so với 1kg thì gấp số lần là:
100: 1 = 1000 (lần)
1 tấn giấy vụn thì sản xuất được:
25 × 1000 = 25000 (cuốn vở)
Đáp số:
a) 2500 cuốn vở
b) 25 000 cuốn vở
Bài 2 trang 31:
Câu hỏi: Một xe ô tô tải có sức chở là 5 tấn, nhưng người ta đã chất lên xe một khối lượng hàng nặng 5 tấn 325kg. Hỏi chiếc xe đó đã phải chở quá tải bao nhiêu ki –lô –gam?
Bài giải:5 tấn = 5000kg
5 tấn 325kg= 5325kg
Số ki – lô – gam chiếc xe đó chở quá tải là:
5325 – 5000 =325 (kg)
Đáp số: 325 kg
Bài 3 trang 32:
Câu hỏi: Cho hình h tạo bởi hai hình chữ nhật như hình vẽ dưới đây. Tính diện tích hình H.
Đáp án:
Độ dài cạnh DC= DM + MN + NC là:
3 + 4 + 3 = 10 (cm)
Diệc tích hình chữ nhật ABCD là:
10 × 3 = 30 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật NMPQ là:
4 × 6 = 24 (cm2)
Diện tích hình H là:
30 + 24 = 54 (cm2)
Đáp số: 54 cm2
Bài 4 trang 32:
Câu hỏi:
a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm
b) Hãy vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có kích thước khác kích thước của ABCD.
Bài giải:a) Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3 × 4 =12 (cm2)
Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có kích thước khác kích thước của ABCD. Ta chọn MN= 6cm, PQ= 2cm.
Như vậy diện tích MNPQ:
2 × 6 = 12 (cm2)
Bài trước: Bài 22: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng - trang 30 VBT Toán 5 Tập 1 Bài tiếp: Bài 24: Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông - trang 33 VBT Toán 5 Tập 1