Trang chủ > Lớp 5 > Giải Vở bài tập Toán 5 > Bài 119: Luyện tập chung - trang 43 VBT Toán 5 Tập 2

Bài 119: Luyện tập chung - trang 43 VBT Toán 5 Tập 2

Bài 1 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2:

Câu hỏi: Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm.

Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính:

a. Diện tích mỗi hình tam giác đó.

b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC.

Bài 1 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2 ảnh 1
Bài giải:

a. Diện tích hình thang ABCD là:

Bài 1 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2 ảnh 1 = 900 (cm2)

Diện tích tam giác ADC là:

Bài 1 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2 ảnh 2 = 600 (cm2)

Diện tích tam giác ABC là:

900 – 600 = 300 (cm2)

b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là:

Bài 1 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2 ảnh 3 ×100 = 50%

Đáp số:

a. Diện tích tam giác ABC: 300cm2

Diện tích tam giác ADC: 600cm2

b. %SABC = 50%

Bài 2 trang 43:

Câu hỏi: Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD.

Bài 2 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2 ảnh 1
Bài giải:

Diện tích hình vuông ABCD là:

4 ⨯ 4 = 16 (cm2)

Diện tích tam giác AMQ là:

Bài 2 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2 ảnh 1 = 2 (cm2)

Diện tích tứ giác MNPQ là:

16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2)

Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là:

Bài 2 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2 ảnh 2

Đáp số: Bài 2 trang 43 VBT Toán 5 Tập 2 ảnh 3

Bài 3 trang 44:

Câu hỏi: Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD.

Bài 3 trang 44 VBT Toán 5 Tập 2: ảnh 1

Bài giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

2 ⨯ 4 = 8 (dm2)

Diện tích nửa hình tròn tâm O là:

Bài 3 trang 44 VBT Toán 5 Tập 2: ảnh 1
=6,28 (dm2)

Diện tích phần đã tô đậm là:

8 – 6,28 = 1,72 (dm2)

Đáp số: 1,72dm2