Bài 171: Luyện tập chung - trang 126 VBT Toán 5 Tập 2
Bài 1 trang 126 VBT Toán 5 Tập 2:
Câu hỏi: Tính:
d) 10,77 × 9,8 + 5,23 × 9,8
e) 1,26 × 3,6: 0,28 – 6,2
Bài giải:d) 10,77 × 9,8 + 5,23 × 9,8 = (10,77 + 5,23) × 9,8
= 1,6 × 6,8 = 156,8
e) 1,26 × 3,6: 0,28 – 6,2 = 4,536: 0,28 – 6,2
= 16,2 – 6,2 = 10
Bài 2 trang 126:
Câu hỏi: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
b) (675,98 + 888,6 + 111,34) × 0,01
Bài giải:b) (675,98 + 888,6 + 111,34) × 0,01
= (675,98 + 1000) × 0,01
= 1675,98 × 0,01
= 16,7598
Bài 3 trang 126:
Câu hỏi: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m. Trong bể chứa 48l nước và mực nước trong bể lên tới chiều cao của bể. Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải:
Diện tích đáy của bể cá là:
0,5 ⨯ 0,3 = 0,15 (m2)
Thể tích nước chứa trong bể là:
Chiều cao của khối nước trong bể là:
0,048: 0,15 = 0,32 (m)
Chiều cao của bể cá là:
0,4m = 40cm
Đáp số: 40cm
Bài 4 trang 127:
Câu hỏi: Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
Bài giải:Tóm tắt
Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là:
5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Đáp số: 8,8 km/giờ
Bài 5 trang 127:
Câu hỏi: Tìm x:
18,84 × x + 11,16 × x = 0,6
Bài giải:18,84 × x + 11,16 × x = 0,6
(18,84 + 11,16) × x = 0,6
30 × x = 0,6
x = 0,6: 30
x = 0,02
Bài trước: Bài 170: Luyện tập chung - trang 124 VBT Toán 5 Tập 2 Bài tiếp: Bài 172: Luyện tập chung - trang 128 VBT Toán 5 Tập 2