Bài 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) - trang 86 VBT Toán 5 Tập 2
Bài 1 trang 86 VBT Toán 5 Tập 2:
Câu hỏi: Điền “ > ; < ; =” thích hợp vào chỗ chấm:
9m2 6dm2 ……… 9,06m2
9m2 6dm2 ……… 9,006m2
9m2 6dm2 ……… 9,6m2
3m3 6dm3 ……… 3,6m3
3m3 6dm3 ……… 3,006m3
1,85dm3 ……… 1dm3 85cm3
Bài giải:9m2 6dm2 < 9,06m2
9m2 6dm2 = 9,006m2
9m2 6dm2 < 9,6m2
3m3 6dm3 < 3,6m3
3m3 6dm3 = 3,006m3
1,85dm3> 1dm3 85cm3
Bài 2 trang 86:
Câu hỏi: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng 3535 tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?
Bài giải:Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
Số ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng:
18750: 100 ⨯ 64 = 12000 (kg)
12000kg = 12 tấn
Đáp số: 12 tấn
Bài 3 trang 87:
Câu hỏi: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh 4m, chiều cao 2,8m (các kích thước ở trong lòng bể). Biết rằng 85% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
a. Trong bể có bao nhiêu lít nước?
b. Mức nước chứa trong bể cao bao nhiêu mét?
Bài giải:Thể tích của bể nước là:
4 ⨯ 4 ⨯ 2,8 = 44,8 (m3)
Số lít nước có trong bể là:
38,08m3 = 38080dm3 = 38080l
Chiều cao của khối nước trong bể là:
38080: (4 ⨯ 4) = 2,38 (m)
Đáp số:
a. 38080 lít nước
b. 2,38m
Bài trước: Bài 147: Ôn tập về đo thể tích - trang 85 VBT Toán 5 Tập 2 Bài tiếp: Bài 149: Ôn tập về đo thời gian - trang 87 VBT Toán 5 Tập 2