Bài 138: Luyện tập chung - trang 72 VBT Toán 5 Tập 2
Bài 1 trang 72 VBT Toán 5 Tập 2:
Câu hỏi: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
s | 95km | 84,7km | 400m | |
v | 42 km/giờ | 24,2 km/giờ | ||
t | 1 giờ 20 phút | 2,5 giờ | 1 phút 20 giây |
Bài giải:
s | 56 km | 95km | 84,7km | 400m |
v | 42 km/giờ | 38 km/giờ | 24,2 km/giờ | 300 m/giây |
t | 1 giờ 20 phút | 2,5 giờ | 3,5 giờ | 1 phút 20 giây |
Cách tính:
Đổi: 1 giờ 20 phút =
+) Quãng đường ô trống thứ nhất: s = v x t = 42 ×
+) Vận tốc ô trống thứ hai: v = s: t = 95: 2,5 = 38 km/giờ
+) Thời gian ô trống thứ ba: t = s: v = 84,7: 24,2 = 3,5 giờ
Đổi: 1 phút 20 giây =
+) Vận tốc ô trống thứ tư: v = s: t = 400:
Bài 2 trang 73:
Câu hỏi: Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ (xem hình vẽ). Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy.
Bài giải:
Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy (hay hiệu hai vận tốc):
51 – 36 = 15 (km/giờ)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy:
45: 15 = 3 (giờ)
Đáp số: 3 giờ
Bài 3 trang 73:
Câu hỏi: Vận tốc dòng nước là 18 m/phút. Một người bơi xuôi dòng quãng sông dài 800m hết 8 phút. Hỏi người đó bơi ngược dòng quãng sông đó hết bao nhiêu thời gian?
Hướng dẫn: Vận tốc bơi xuôi dòng bằng tổng vận tốc bơi khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Vận tốc bơi ngược dòng bằng hiệu vận tốc bơi khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Tóm tắt:
Bài giải:
Vận tốc bơi xuôi dòng của một người là:
800: 8 = 100 (m/phút)
Vận tốc bơi thực của người đó là:
100 – 18 = 82 (m/phút)
Vận tốc bơi ngược dòng của người đó là:
82 – 18 = 64 (m/phút)
Thời gian bơi ngược dòng đoạn sông là:
800: 64 = 12,5 phút
12,5 phút = 12 phút 30 giây
Đáp số: 12 phút 30 giây