Tuần 6 trang 21, 22, 23, 24 (trang 22 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1)
Ý nghĩa của cuộc sống
Có 3 người đàn ông mặt mày buồn bã đi đến hỏi ý kiến của 1 nhà hiền triết, làm thế nào để bản thân có thể sống vui vẻ.
- Trước tiên, các ông hãy nói xem các ông đang sống vì điều gì? – Nhà hiền triết hỏi.
Người thứ nhất nói:
- Vì tôi không muốn chết, vì thế mà tôi sống.
Người thứ 2 nói:
- Vì tôi muốn được xem ngày mai có tốt hơn ngày hôm nay hay không, vì vậy mà tôi sống.
Người thứ 3 nói:
- Vì tôi còn có một gia đình phải chăm lo. Tôi không thể chết, vì vậy mà tôi sống.
Nhà hiền triết lắc đầu nói:
- Thế thì đương nhiên các ông sẽ không sống vui vẻ được rồi, vì các ông sống chỉ vì chờ đợi, trách nhiệm, sợ hãi, bất đắc dĩ, chứ không phải vì lí tưởng.
(Theo Quà tặng cuộc sống)
a. Tại sao 3 người đàn ông lại tìm đến nhà hiền triết?
Hướng dẫn giải:
- Vì họ muốn đến hỏi nhà hiền triết cách làm thế nào để bản thân sống được vui vẻ.
b. Sau khi 3 người đã trình bày mong muốn của mình, nhà hiền triết đã nói gì?
Hướng dẫn giải:
- Nhà hiền triết đã cho họ biết lí do họ sống không được vui vẻ là vì họ chỉ sống vì sợ hãi, chờ đợi, trách nhiệm bất đắc dĩ chứ không phải vì có lí tưởng.
c. Qua câu chuyện trên, theo em để cuộc sống của mình luôn luôn vui vẻ thì chúng ta nên làm gì?
Hướng dẫn giải:
- Chúng ta nên sống lạc quan, vui vẻ và có lí tưởng.
Bài 2 (trang 22 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Hãy tìm và viết lại danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây vào bảng:
Nhiều người vẫn nghĩ rằng loài cây bao báp kì diệu chỉ sống ở Châu Phi. Nhưng thực ra chỉ có duy nhất một loài bao báp ở châu lục đen. Còn trên đảo Ma-đa-ga-xca ở Ấn Độ Dương thì có đến 7 loài bao báp. 1 loài trong số 7 đó còn được trồng thành đồn điền, vì từ hạt của cây đó có thể chế được loại bơ rất ngon và bổ dương.
Hướng dẫn giải:
Danh từ chung | Danh từ riêng |
Người, châu lục, loài, đảo, loài cây, bao báp, đồn điền, hạt, loại, bơ. |
Châu Phi, Ấn Độ Dương, Ma-đa-ga-xca. |
Bài 3 (trang 23 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng và tính trung thực.
(thẳng, chết, đắng, rách, ngay, đói)
Hướng dẫn giải:
a. Ăn ngay ở thẳng.
b. Thẳng như ruột ngựa.
c. Thuốc đắng dã tật.
d. Cây ngay không sợ chết đứng.
e. Đói cho sạch, rách cho thơm.
Bài 4 (trang 23 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Tìm những từ đồng nghĩa với từ tự trọng.
Hướng dẫn giải:
- Tự tôn, trung thực, trong sáng, hiên ngang, tự tin, trung thành, bất khuất.
Bài 5 (trang 23 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Tìm các từ láy và từ ghép nói về tính trung thực của con người và điền vào bảng dưới đây:
Hướng dẫn giải:
Từ ghép có chứa tiếng thẳng | Từ láy có chứa tiếng thẳng |
Ngay thẳng, | Thẳng thắn, |
Bài 6 (trang 23 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): 6. Viết một đoạn văn kể về một sự việc làm thể hiện tính trung thực của 1 người mà em biết.
Hướng dẫn giải:
Câu chuyện đó xảy ra vào đúng ngày lớp tôi có bài kiểm tra 15 phút môn lịch sử. Vì cô giáo cho kiểm tra bất ngờ nên có nhiều bạn đã không kịp ôn lại bài cũ trong đó có cả tôi. Tôi đang loay hoay không biết làm bài kiểm tra thế nào vì tôi rất sợ bị mẹ la nếu bị điểm kém. Nhìn sang bên cạnh tôi thấy Hoàng cũng đang ngồi cắn bút suy nghĩ. Có vẻ như cậu ấy cũng chưa ôn lại bài cũ. Tôi đã nảy ra ý định sẽ quay cóp bài ở cuốn vở trong ngăn bài. Tôi nháy Hoàng cả hai cùng chép nhưng cậu ấy nhất định không chép. Mặc kệ cậu ấy tôi đã cố chép thật nhanh sao cho kịp kẻo hết giờ. Hôm sau cô giáo trả bài, Hoàng chỉ được chỉ được có 2 điểm, còn tôi được 8 điểm nhưng sao tôi cứ cảm thấy xấu hổ và ân hận về hành vi quay cóp bài của mình. Tôi cảm thấy bản thân không xứng đáng với điểm số đó. Tôi đã quyết định thú nhận việc chép bài với cô giáo và xin cô cho làm lại bài kiểm tra cũng như chịu mọi hình phạt về hành vi của mình. Sau sự việc lần đó tôi thấy Hoàng cũng học tập chăm chỉ hơn. Tôi cảm thấy thêm yêu quý bạn ấy hơn về đức tính ngay thẳng, trung thực và thật thà.
Vui học (trang 24 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1): Đố vui
Chỉ ăn cỏ non
Uống nguồn nước sạch
Mà tôi tặng bạn
Rất nhiều sữa tươi.
Là con gì?
Hãy đặt 1 câu đố về loài vật theo cách của câu đố trên và chia sẻ với bạn bè, người thân.
Hướng dẫn giải:
- Đó là con bò sữa.
- Gợi ý câu đố tương tự:
Thường nằm đầu hè
Giữ nhà cho chủ
Người lạ nó sủa
Người quen nó mừng.
(Là con chó)
Bài trước: Tuần 5 trang 18, 19, 20, 21 (trang 19 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1) Bài tiếp: Tuần 7 trang 24, 25,2 6, 27 (trang 26 Cùng em học Tiếng Việt 4 Tập 1)