Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 600 câu trắc nghiệm Địa Lí 7 > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Môi trường nhiệt đới - Địa Lí 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Môi trường nhiệt đới - Địa Lí 7

1. Khí hậu

- Vị trí: Nằm khoảng vĩ độ từ 50B và 50N ở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến.

- Đặc điểm:

+ Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ TB năm > 200C.

+ Trong năm có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô.

+ Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài và biên độ nhiệt càng lớn.

+ Lượng mưa TB năm: 500mm – 1500mm và thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Môi trường nhiệt đới ảnh 1
2. Các đặc điểm khác của môi trường

- Thiên nhiên nhiệt đới thay đổi theo mùa.

- Cảnh quan: Thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến, từ rừng thưa chuyển sang xa- van và cuối cùng là cây bụi (nửa hoang mạc).

- Thủy văn: Sông ngòi có sự phân mùa, mùa lũ và mùa cạn.

- Thổ nhưỡng: Đất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu không được cây cối che phủ, canh tác không hợp lí.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 6: Môi trường nhiệt đới ảnh 2

- Kết luận:

+ Môi trường thuận lợi cho việc trồng trọt (cây công nghiệp và cây lương thực).

+ Là một trong những khu vực đông dân trên thế giới.

B. Trắc nghiệm

Câu: 1 Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng:

A. Giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

B. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).

C. Vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc.

D. Chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.

Hướng dẫn trả lời:

Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).

Đáp án đúng là: B.

Câu: 2 Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:

A. Nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.

B. Nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.

C. Nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).

D. Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.

Hướng dẫn trả lời:

Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9), càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài.

Đáp án đúng là: C.

Câu: 3 Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.

D. Môi trường ôn đới.

Hướng dẫn trả lời:

Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới.

Đáp án đúng là: C.

Câu: 4 Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

A. Nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.

B. Đất ngập úng, glây hóa

C. Đất bị nhiễm phèn nặng.

D. Dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Hướng dẫn trả lời:

Đất ở môi trường nhiệt đới dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa nếu không được cây cối che phủ và canh tác không hợp lí (đặc biệt là đất feralit vụn bở ở miền núi).

Đáp án đúng là: D.

Câu: 5 Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là:

A. Phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

B. Sông ngòi nhiều nước quanh năm.

C. Sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp.

D. Chế độ nước sông thất thường.

Hướng dẫn trả lời:

Sông ngòi miền núi có chế độ nước theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô.

Đáp án đúng là: A.

Câu: 6 Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.

B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.

D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Hướng dẫn trả lời:

Môi trường nhiệt đới có khí hậu với nền nhiệt cao, lượng mưa khá lớn (500 – 1500mm), đất feralit đỏ vàng (một phần đất phù sa) thích hợp cho trồng cây lương thực và cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới.

Đáp án đúng là: B.

Câu: 7 Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo:

A. Vĩ độ và độ cao địa hình.

B. Đông – tây và theo mùa.

C. Bắc – nam và đông – tây.

D. Vĩ độ và theo mùa.

Hướng dẫn trả lời:

Thiên nhiên môi trường nhiệt đới thay đổi theo vĩ độ và theo mùa:

Đáp án đúng là: D.

Câu: 8 Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới?

A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C).

B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng.

C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm).

Hướng dẫn trả lời:

Môi trường nhiệt đới có khí hậu với nền nhiệt độ cao quanh năm (trung bình trên 200C), trong năm có một thời kì khô hạn kéo dài từ 3 – 9 tháng, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt năm càng lớn; vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên trong năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh ứng với 2 thời kì nhiệt độ tăng cao. Lượng mưa trung bình năm của môi trường nhiệt đới ở mức trung bình từ 500 – 1500mm.

Đáp án đúng là: D.

Câu: 9 Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do:

A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+.

B. Sự tích tụ ôxit sắt.

C. Sự tích tụ ôxit nhôm.

D. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.

Hướng dẫn trả lời:

Ở miền núi, trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên mang theo ôxit sắt, nhôm tích tụ dần ở gần mặt đất làm cho đất có mùa đỏ vàng, gọi là đất feralit.

Đáp án đúng là: D.

Câu: 10 Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là:

A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.

B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc.

D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

Hướng dẫn trả lời:

Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, thảm thực vật của môi trường nhiệt đới thay đổi từ rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan) và cuối cùng là những vùng cỏ mọc thưa thớt trên mặt đất với đám cây bụi gai (nửa hoang mạc).

Đáp án đúng là: B.