Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới - Địa Lí 7
- Đặc điểm:
+ Dân số thế giới trên 6 tỉ người (2006), 7 tỉ người (2017).
+ Dân số thế giới phân bố không đồng đều nơi đông dân nơi thưa thớt dân.
- Nguyên nhân:
+ Những vùng đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, có điều kiện thuận lợi về giao thông … là những nơi dân cư tập trung đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc…khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
2. Các chủng tộcTrên thế giới chia làm 3 chủng tộc:
- Chủng tộc Mon – go – lo – it (người da vàng): sống chủ yếu ở châu Á.
- Chủng tộc Nê – grô – it (người da đen): sống chủ yếu ở châu Phi.
- Chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – it (người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ.
Câu: 1 Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua?
A. Mật độ dân số.
B. Tổng số dân.
C. Gia tăng dân số tự nhiên.
D. Tháp dân số.
Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số. (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích_ đơn vị: người/km2).
Đáp án đúng là: A.
Câu: 2 Những khu vực tập trung đông dân cư là?
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Những khu vực tập trung đông dân cư là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Đáp án đúng là: D.
Câu: 3 Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là:
A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á.
B. Nam Á, Đông Á.
C. Đông Nam Á, Đông Á.
D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi.
Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là Nam Á, Đông Á.
Đáp án đúng là: B.
Câu: 4 Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?
A. Đông Nam Bra-xin.
B. Tây Âu và Trung Âu.
C. Đông Nam Á.
D. Bắc Á.
Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên Bang Nga).
Đáp án đúng là: D.
Câu: 5 Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là:
A. Bàn tay.
B. Màu da.
C. Môi.
D. Lông mày.
Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới chính là màu da: Môn-gô-lô-it (da vàng), Nê-grô-it (da đen), Ơ-rô-pê-ô-it (da trắng).
Đáp án đúng là: B.
Câu: 6 Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là:
A. Da vàng, tóc đen.
B. Da vàng, tóc vàng.
C. Da đen, tóc đen.
D. Da trắng, tóc xoăn.
Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là da vàng, tóc đen. Chủng tộc này chủ yếu là người châu Á.
Đáp án đúng là: A.
Câu: 7 Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng.
B. Các trục giao thông lớn.
C. Ven biển, các con sông lớn.
D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo.
Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng, … dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc, … khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Đáp án đúng là: D.
Câu: 8 Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì:
A. Tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.
B. Thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
C. Khí hậu mát mẻ, ổn định.
D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Vùng đồng bằng là nơi có địa hình bằng phẳng, giao thông đi lại dễ dàng, thuận lợi cho trao đổi, giao lưu với các vùng khác nên dân cư tập trung đông đúc.
Đáp án đúng là: B.
Câu: 9 Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là:
A. Châu Âu.
B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á, có Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có dân cư đông đúc nhất.
Đáp án đúng là: B.
Câu: 10 Nhân tố nào sau đây tác động đến sự mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất?
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. Sự gia tăng dân số.
D. Chính sách phân bố dân cư.
Ngày nay, con người đã có nhiều thành tựu trong nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật phục vụ đời sống, phát triển kinh tế. Chính những tiến bộ khoa học, kĩ thuật đã mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất.
Đáp án đúng là: B.