Bài 11: Tự tin - trang 61 VBT GDCD 7
Câu 1 (trang 61 VBT GDCD 7):
Hướng dẫn trả lời:
- Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động. Người tự tin cũng là người hành động một cách kiên quyết, dám nghĩ dám làm. Trước một công việc, một dự định nào đó, người đó tin rằng mình sẽ vượt qua được mọi khó khăn, trở ngại để đạt được mục đích.
- Ví dụ: Chủ động trong mọi hoàn cảnh, công việc, tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động làm công việc của mình, không dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác, tin tưởng vào việc làm đúng đắn của chính mình.
Câu 2 (trang 61):
Hướng dẫn trả lời:
Tự tin | Trái với tự tin |
Có tính kiên quyết trong học tập cũng như trong công việc. Bết lập kế hoạch cho cá nhân và hoàn thành tốt mọi công việc, dám nêu và bảo vệ chính kiến của mình. | Dắn đo, do dự không tự quyết được mọi việc, không dám đứng lên bảo vệ quan điểm bản thân, nghe theo số đông, hay run sợ trước đám đông. |
Câu 3 (trang 61):
Hướng dẫn trả lời:
* Ý nghĩa của tự tin:
Tự tin giúp con người ta có thêm sức mạnh, nghị lực và sự sáng tạo để làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không tự tin, con người sẽ trở nên bé nhỏ, yếu đuối.
Câu 4 (trang 61):
Hướng dẫn trả lời:
Tự tin được thể hiện ở các mặt:
- Trong học tập: Hăng hái phát biểu xây dựng bài, dám đưa ra ý kiến cá nhân và bảo vệ ý kiến đó, tự tin thuyết trình trước đám đông, tự lập ra cho mình những kế hoạch học tập đtạ hiệu quả.
- Trong các hoạt động sinh hoạt của tập thể lớp, của trường và của Đội: Hăng hái, tích cực tham gia các hoạt động, các ơhong trào tập thể, bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân trước tập thể, không e sợ, rụt rè khi đứng trước đám đông.
- Khi gặp khó khăn trong cuộc sống: Luôn tin tưởng vào chính bản thân mình, tự tin làm chủ mọi việc, tin vào quyết định của bản thân và bảo vệ nó, lập ra cho mình kế hoạch để từng bước giải quyết khó khăn
Câu 5 (trang 62):
Hướng dẫn trả lời:
Em là người có tính tự tin. Bởi em luôn hăng hái phát biểu xây dựng bài, xung phong thuyết trình, trình bày ý kiến cá nhân, năng nổ trong các hoạt động tập thể và luôn xây dựng cho bản thân những kế hoạch, định hướng phát triển riêng.
Tuy nhiên, em thấy bản thân vẫn cần rèn luyện thêm tính tự tin. Điều đó có thể được rèn luyện bằng cách: tích cực hơn trong việc trình bày ý kiến trước tập thể, trước đám đông, lên kế hoạch cá nhân để tự chủ về sinh hoạt và học tập của mình khoa học hơn nữa.
Câu 6 (trang 62):
Hướng dẫn trả lời:
Con người cần có tính tự tin trong cuộc sống bởi vì: tự tin giúp cho con người có thể tự chủ, tự lập hơn điều đó sẽ giúp cho ta có thể thành công trong cuộc sống. Người sống tự tin sẽ được mọi người yêu quý, tin tưởng tôn trọng, và chính bản thân mỗi con người sống tự tin sẽ giúp làm chủ cuộc sống và thấy cuộc đời thêm ý nghĩa.
Câu 7 (trang 62):
Hướng dẫn trả lời:
Ý kiến | Đúng | Sai |
A. Người tự tin là người có tính kiên quyết trong học tập | x | |
B. Người tự tin là người luôn nghe theo ý kiến của số đông | x | |
C. Người tự tin là người không bao giờ tin vào người khác | x | |
D. Người tự tin là người luôn cho mình là đúng trong suy nghĩ và trong hành động | x | |
E. Người tự tin là người chủ động tự làm công việc của mình không dựa dẫm vào người khác | x | |
F. Người tự tin là người luôn kiêu ngạo | x | |
G. Người tự tin là người biết tin tưởng vào việc làm đúng đắn của mình | x |
Câu 8 (trang 63): Tính tự tin giúp ích gì cho mỗi người?
A. Trở nên kiêu ngạo
B. Trở nên liều lĩnh
C. Trở nên độc lập, không cần hợp tác với người khác
D. Có quyết tâm nghị lực trong cuộc sống
Hướng dẫn trả lời:
Tính tự tin giúp cho mỗi người có quyết tâm nghị lực trong cuộc sống
Đáp án đúng là D
Câu 9 (trang 63): Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tính tự tin?
A. Đói cho sạch, rách cho thơm
B. Cây ngay không sợ chết đứng
C. Giấy rách phải giữ lấy lề
D. Con hơn cha là nhà có phúc
Hướng dẫn trả lời:
Câu tục ngữ nói về tính tự tin đó là: Cây ngay không sợ chết đứng
Đáp án chọn là B
Câu 10 (trang 63):
Hướng dẫn trả lời:
a. Theo em, suy nghĩ và biểu hiện của Thu cho thấy Thu là một người thiếu tự tin
b. Em không tán thành với suy nghĩ và biểu hiện của bạn Thu, bởi vì: Nếu cứ giữ suy nghĩ và biểu hiện đó Thu sẽ trở thành một con người tự ti, thụ động và ỷ lại.
II. Bài tập nâng caoCâu 1 (trang 64):
Hướng dẫn trả lời:
a. Biểu hiện của Hòa thể hiện là một người tự ti, không tin tưởng vào khả năng của bản thân.
b. Nếu có bạn như Hòa, em sẽ khuyên bạn hãy tự tin lên, phải tưởng vào chính bản thân mình, cố gắng hết sức có thể và bạn nhất định sẽ làm tốt, không thua kém một ai.
Câu 2 (trang 64):
Hướng dẫn trả lời:
Linh Nga là học sinh giỏi môn Văn của lớp, vì thành tích học tập xuất sắc Linh Nga được cô giáo lựa chọn vào đội tuyển thi học sinh giỏi của trường. Bằng sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, Linh Nga đã đạt giải nhì cuộc thi học sinh giỏi cấp huyện. Linh Nga được tham gia lớp học bồi dưỡng học sinh giỏi của huyện để chọn đi thi tỉnh. Ở lớp học đó có rất nhiều bạn học sinh giỏi với thành tích cao, không phải vì thế mà Linh Nga e rè, tự ti. Bằng năng lực và sự tự tin của mình, Linh Nga đã chứng minh được khả năng vượt trội và bạn được chọn đi thi học sinh giỏi cấp tỉnh. Bạn đã xuất sắc dành được giải nhì đem vinh quang về cho trường.
Câu 3 (trang 65):
Hướng dẫn trả lời:
Em không đồng ý với ý kiến trên, bởi vì không phải khi mới sinh ra con người đã sẵn có tính tự tin và sự tự tin có được hoàn toàn là do sự rèn luyện mà nên.
Ví dụ: Trong lớp em, có những bạn ban đầu mới vào lớp rất rụt rè, tự ti, nhưng sau đó qua thời gian rèn luyện, nỗ lực các bạn đã trở nên tự tin hơn rất nhiều.
Bài trước: Bài 10: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ - trang 56 VBT GDCD 7 Bài tiếp: Bài 12: Sống và làm việc có kế hoạch - trang 65 VBT GDCD 7