Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới - trang 8 SBT Địa Lí 7
Câu 1 trang 8 SBT Địa Lí 7: Em hãy nối ô chữ (1), (2) với các ô chữ ở cột giữa để được một sơ đồ đúng.
Bài giải:Câu 2 trang 8: Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây:
a) Hãy vẽ biểu đồ hình cột so sánh diện tích, dân số của năm châu lục năm 2011.
b) Tính mật độ dân số của các châu lục, ghi vào bảng trên. Nêu nhận xét.
Bài giải:a) Ta có biểu đồ như sau:
b) Mật độ dân số của các châu lục
Dân số (triệu người) | Diện tích (triệu km2) | Mật độ dân số (người/km2) | |
Châu Á | 4216 | 31.939 | 132 |
Châu Phi | 1051.5 | 30.043 | 35 |
Châu Âu | 740.1 | 23.128 | 32 |
Châu Mĩ | 942.2 | 42.827 | 22 |
Châu Đại Dương | 37.1 | 9.275 | 4 |
Nhận xét:
Theo bảng số liệu cho ta thấy:
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới là 4216 triệu người đồng thời cũng là châu lục có mật độ dân số cao nhất thế giới là 132 người/km2
- Châu Đại Dương có số dân thấp nhất thế thế giới là 37.1 triệu người và có diện tích thấp nhất là 9.275 triệu km2 đồng thời là châu lục có mật độ dân số thấp nhất là 4 người/km2.
- Châu Phi, châu Âu và châu Mĩ là ba châu lục có số dân, diện tích và mật độ dân số trung bình, có sự chênh lệch thấp.
Câu 3 trang 9: Hãy nối các ô chữ ở cột A, cột B và cột C với nhau sao cho đúng.
Bài giải: