Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng - trang 23 SBT Địa Lí 7
Câu 1 trang 23 SBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng thống kê dưới đây:
a) Hãy vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số, sự giảm sút diện tích rừng năm 1980 và năm 1990 ở Đông Nam Á.
b) Từ biểu đồ trên, nêu nhận xét về tương qian giữa gia tăng dân số với suy giảm diện tích rừng ở Đông Nam Á, bằng cách điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (... ) trong các câu dưới đây:
Bài giải:a) Biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số, sự giảm sút diện tích rừng năm 1980 và năm 1990 ở Đông Nam Á.
b) Nhận xét:
- Từ năm 1980 đến năm 1990, dân số Đông Nam Á tăng từ 360 triệu người đến 442 triệu người. Trung bình một năm tăng 8,2 triệu người.
- Từ năm 1980 đến năm 1990, diện tích rừng Đông Nam Á giảm từ 240,2 triệu ha xuống còn 208,6 triệu ha. Trung bình một năm giảm 3,16 triệu ha.
- Như vậy ta thấy dân số ngày càng tăng trong khi đó thì diện tích rừng ngày càng giảm.
Câu 2 trang 24: Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ nguyên nhân của sự suy giảm diện tích rừng và những biện pháp khắc phục:
Bài giải:Câu 3 trang 24: Dựa vào sơ đồ dưới đây:
Em hãy nêu những biện pháp cụ thể để giải quyết nạn đói ở đới nóng.
Bài giải:* Những biện pháp cụ thể để giải quyết nạn đói ở đới nóng như:
- Thực hiện cách mạng nông nghiệp để tăng năng suất cây lương thực.
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình (gia tăng dân số hợp lý).
- Tăng diện tích và sản lượng cây công nghiệp xuất khẩu.
Câu 4 trang 25: Vẽ mũi tên nối các ô chữ và điền nội dung còn thiếu vào các ô sao cho đúng.
Bài giải:Bài trước: Bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng - trang 21 SBT Địa Lí 7 Bài tiếp: Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng - trang 25 SBT Địa Lí 7