Tính chất kết hợp của phép nhân: trang 61 SGK Toán 4
Bài 1 (trang 61 SGK Toán 4): Tính bằng hai cách (theo mẫu):
a) 4 x 5 x 3
3 x 5 x 6
b) 5 x 2 x 7
3 x 4 x 5
Lời giải:
a)
+) 4 x 5 x 3 =?
Cách 1:
4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
Cách 2:
4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
+) 3 x 5 x 6 =?
Cách 1:
3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
Cách 2:
3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
b)
+) 5 x 2 x 7 =?
Cách 1:
5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70
2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70
+) 3 x 4 x 5 =?
Cách 1:
3 x 4 x 5 = (3 x4) x 5 = 12 x 5 = 60
Cách 2:
3 x 4 x 5 = 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60
Bài 2 (trang 61 SGK Toán 4): Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất:
a) 13 x 5 x 2
5 x 2 x 34
b) 2 x 26 x 5
5 x 9 x 3 x 2
Các thừa số có tích tròn chục nhân trước
Lời giải:
a) 13 x 5 x 2
= 13 x (5 x 2)
= 13 x 10 = 130
5 x 2 x 34
= (5 x 2) x 34
= 10 x 34 = 340
b) 2 x 26 x 5
= 26 x (2 x 5)
= 26 x 10 = 260
5 x 9 x 3 x 2
= (9 x 3) x (5 x 2)
= 27 x 10 = 270
Bài 3 (trang 61 SGK Toán 4): Có 8 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế và mỗi bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?
Lời giải:
Cách 1:
Số bộ bàn ghế của trường đó là:
15 x 8 = 120 (bộ)
Số học sinh của trường học đó là:
2 x 120 = 240 (học sinh)
Cách 2:
Số học sinh của mỗi lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh của trường học sinh đó là:
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
Nói thêm: Từ 2 cách giải trên, ta có:
(2 x 15) x 8 = 2 x (15 x 8)
Bài trước: Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,... : trang 59 SGK Toán 4 Bài tiếp: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0: trang 62 SGK Toán 4