Trang chủ > Lớp 4 > Giải BT Toán lớp 4 > Luyện tập chung trang 177: trang 177 SGK Toán 4

Luyện tập chung trang 177: trang 177 SGK Toán 4

Bài 1 (trang 177 SGK Toán 4):

a) Đọc các số:

975 368;

6 020 975;

94 351 708;

80 060 090.

b) Trong các số ở trên, chữ số 9 ở hàng nào và có giá trị bao nhiêu?

Lời giải:

a) 975 368: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.

6 020 975: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm.

94 351 708: Chín mươi bốn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám.

80 060 090: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi.

b) Trong số 975 368 chữ số 9 ở hàng nghìn và có giá trị 9 trăm nghìn.

Trong số 6 020 975 chữ số 9 ở hàng trăm và có giá trị là 9 trăm.

Trong số 94 351 708 chữ số 9 chỉ hàng chục triệu và chỉ 9 chục triệu

Trong số 80 060 090 chữ só chín ở hành chục và chỉ 9 chục.

Bài 2 (trang 177 SGK Toán 4): Đặt phép tính rồi tính:

a) 24 579 + 43 867

82 604 – 35 246

b) 235 ×325

101 598: 287

Lời giải:

a)24579 + 43867 = 68446

82604 - 35246 = 47358

b)235 x 325 = 76 375

Bài 2 (trang 177 SGK Toán 4): Đặt phép tính rồi tính:

a) 24 579 + 43 867

82 604 – 35 246

b) 235 ×325

101 598: 287

Lời giải:

a)24579 + 43867 = 68446

82604 - 35246 = 47358

b)235 x 325 = 76 375

Bài 3 (trang 177 SGK Toán 4):

Lời giải:

Bài 4 (trang 177 SGK Toán 4): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 cm và chiều rộng bằngchiều dài. Người ta cấy lúa ở thửa ruộng đó, tính ra cứ 100 cm2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó là bao nhiêu tạ thóc?

Lời giải:

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:

120 x= 80 (m)

Diện tích của thửa ruộng là:

120 x 80 =9600 (m2)

Số tạ thóc thu hoạch được từ thửa ruộng đó là:

50 x (9600: 100) = 4800 (kg) hay 48 tạ

Đáp số: 48 tạ thóc

Bài 5 (trang 177 SGK Toán 4): Thay các chữ a, b bằng các chữ số thích hợp:

Lời giải:


a,

• b khác 0, vì nếu b = 0 thì 0 trừ 0 bằng 0 (khác 7)

• Vậy phải lấy 10 - b được 7 → b = 3, nhớ 1 sang a (thành a + 1).

• b trừ (a + 1) bằng 0 nên a + 1 = b hay a + 1 = 3 → a = 2

Ta có phép tính:

b,

• Hàng đơn vi: 0 + b = 8 nên b = 8

• Hàng chục: 8 + a =14 nên a = 6 (nhớ 1)

• Hàng trăm: a nhớ 1 bằng 7 (đúng)

Ta có phép tính: