Bài tập tự luận trang 14 SBT Sinh học 6 (trang 14 SBT Sinh học 6)
Bài 1 trang 14 SBT Sinh học 6: Quan sát hình vẽ 5.3 trong sách giáo khoa, hãy gọi tên và nêu các chức năng từng bộ phận của kính hiển vi.
Lời giải:
STT | Tên bộ phận | Chức năng |
1 | Thị kính, có ghi độ phóng đại. | - Phóng to vật muốn quan sát. |
2 | Đĩa quay gắn các vật kính. | - Gắn các vật kính có độ phóng đại khác nhau. |
3 | Vật kính, có ghi độ phóng đại. | - Phóng to vật muốn quan sát. |
4 | Bàn kính, có kẹp giữ | - Là nơi để đặt tiêu bản lên để quan sát. |
5 | Gương phản chiếu ánh sáng. | - Tập trung ánh sáng vào vật mẫu cần quan sát. |
6 | Chân kính. | - Giá để đỡ phần thân kính. |
7 | Ốc nhỏ. | - Điều chỉnh để quan sát vật mẫu được rõ nhất. |
8 | Ốc to. | - Điều chỉnh để quan sát thấy vật cần quan sát. |
Bài 2 trang 14 SBT Sinh học 6: Quan sát hình vẽ 7.5 SGK, nhận xét về hình dạng, cấu tạo tế bào của cùng 1 loại mô, những loại mô khác nhau.
Lời giải:
- Những tế bào của cùng 1 loại mô có cấu tạo, hình dạng giống nhau.
- Những tế bào ở những loại mô khác nhau có cấu tạo và hình dạng khác nhau.
Bài 3 trang 14 SBT Sinh học 6: Tế bào phân chia như thế nào? Tế bào ở các bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
Lời giải:
- Quá trình phân chia tế bào diễn ra như dưới đây:
+ Ban đầu từ một nhân hình thành hai nhân tách xa nhau.
+ Sau đó chất tế bào sẽ được phân chia và xuất hiện 1 vách ngăn, ngăn tế bào cũ thành hai tế bào con.
+ Những tế bào con tiếp tục lớn lên cho tới khi lớn bằng tế bào mẹ sau đó lại tiếp tục phân chia.
- Những tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia để tạo ra tế bào mới.
Bài 4 trang 14 SBT Sinh học 6: Quá trình phân chia ba lần liên tục từ 1 tế bào mẹ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
Lời giải:
- Từ một tế bào mẹ có thể phân chia tạo ra hai tế bào con (lần thứ nhất).
- Hai tế bào con sẽ lớn lên và tiếp tục phân chia để tạo ra bốn tế bào (lần thứ 2).
- Bốn tế bào con này lại lớn lên sau đó tiếp tục phân chia tạo thành tám tế bào con (lần thứ ba).
Vậy quá trình phân chia ba lần liên tiếp từ một tế bào mẹ đã tạo thành tám tế bào con.
Bài trước: Bài tập có lời giải trang 12, 13 SBT Sinh học 6