Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 6 học kì 1 (Đề 1)
Câu 1: Chọn phương án SAI.
Người ta dùng dơn vị đo độ dài là
A. Mét B. kilômét C. mét khối D. đềximét
Câu 2. Kết luận nào đúng khi nói về ĐCNN và GHĐ của thước dưới đây?
A. ĐCNN là 1cm và GHĐ là 15cm.
B. ĐCNN là 1mm và GHĐ là 10cm.
C. ĐCNN là 2mm và GHĐ là 1cm.
D. DDCNN là 2mm và GHD là 15cm.
Câu 3. Trước khi đo độ dài của 1 vật, cần phải ước lượng được độ dài cần đo để
A. Chọn loại dụng cụ đo thích hợp.
B. Chọn loại thước đo thích hợp.
C. Đo chiều dài cho chính xác.
D. Có cách đặt mắt sao cho đúng cách.
Câu 4. Một bạn sử dụng thước đo chiều cao của 1 chiếc cốc hình trụ, Kết quả đo là 10,4cm. DCNN của thước nhận được giá trị nào trong những giá trị sau?
A. 2mm.
B. 1cm.
C. 10dm.
D. 1m.
Câu 5. Để đo thể tích của 1 chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, trong những bình chia độ đã cho dưới đây, chọn loại bình chia độ phù hợp nhất?
1. Bình 100ml và có vạch chia tới 1ml.
2. Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml.
3. Bình 1000ml và có vạch chia tới 5ml.
4. Bình 2000ml và có vạch chia tới 5ml.
A. Bình 1
B. Bình 2
C. Bình 3
D. Bình 4.
Câu 6. Một người bán dầu chỉ có 1 chiếc ca 0,5 lít và 1 cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào dưới đây?
A. Khách hàng 1cần mua 1,4 lít.
B. Khách hàng hai cần mua 3.5 lít.
C. Khách hang ba cần mua 2,7 lít.
D. Khách hang bốn cần mua 3,2 lít.
Câu 7. Sử dụng 1 bình chia độ có GHĐ 20ml và ĐCNN 1ml để đo 1 vật rắn không thấm nước. Mực nước ban đầu trong bình là 13ml, sau khi bỏ vật rắn đó vào bình thì mực nước trong bình là 17ml. Thể tích của vật rắn không thấm nước có giá trị là
A. 5ml
B. 4ml
C. 4,0ml
D. 17,0ml.
Câu 8. Để đo thể tích của chất lỏng, người ta sử dụng loại dụng cụ:
A. Cốc uống nước
B. Bát ăn cơm.
C. Ấm nấu nước
D. Bình chia độ.
Câu 9. Trên 1 can nhựa có ghi “2 lít”. Điều đó có nghĩa là gì?
A. Can có thể đựng được trên 2 lít.
B. ĐCNN của can là 2 lít.
C. Giới hạn chưa chất lỏng của can là 2 lít.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 10. Lấy 60cm3 cát đổ vào 100cm3 nước. Thể tích của cát và nước sẽ là:
A. 160cm3
B. Lớn hơn 160cm3.
C. Nhỏ hơn 160cm3
D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 160cm3.
Đáp án và gợi ý giải
Câu 1: Chọn đáp án C.
Câu 2: Chọn đáp án D.
Câu 3: Chọn đáp án B.
Câu 4: Chọn đáp án A.
Câu 5: Chọn đáp án C.
Câu 6: Chọn đáp án B.
Câu 7: Chọn đáp án B.
Câu 8: Chọn đáp án D.
Câu 9: Chọn đáp án C.
Câu 10: Chọn đáp án C.
Bài tiếp: Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 6 học kì 1 (Đề 2)