Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 6 học kì 1 (Đề 2)
Câu 1: Chiều dài của một bàn học là 1m. Thước nào dưới đây có thể đo chính xác nhất chiều dài của bàn?
A. Thước có GHĐ 30cm; ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 50cm; ĐCNN 1cm.
C. Thước có GHĐ 1,5m; ĐCNN 0,1cm.
D. Cả 3 thước trên đều đo tốt như nhau.
Câu 2: Trong số những loại thước có GHĐ và ĐCNN sau đây, loại thước nào phù hợp nhất để đo chiều dài của cuốn sách vật lí 6.
A. Thươc có GHĐ 30cm; ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 1m; ĐCNN 1cm.
C. Thước có GHĐ 20cm; ĐCNN 1mm.
D. Thước có GHĐ 20cm; ĐCNN 1mm.
Câu 3: Nên sử dụng loại bình chia độ có ĐCNN là 10ml, GHĐ 200ml để đo thể tích của lượng nước nào sau đây?
A. 1 lít nước
B. 50 gam nước.
C. 2 gam nước
D. 1 gam nước.
Câu 4: Khi dùng loại bình chia độ để đo thể tích của một vật không nhất thiết phải thực hiện công việc nào sau đây?
A. Lựa chọn loại bình chia độ phù hợp.
B. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ.
C. Xác định kích thước của bình chia độ.
D. Trước khi đo điều chỉnh bình chia độ về vị trí ban đầu.
Câu 5: Trong các cách ghi kết quả đo với cân đòn có độ chia tới 50g, cách ghi nào dưới đây là đúng?
A. 0,55kg
B. 5,5 lạng
C. 550g
D. Cả 3 cách trên đều đúng.
Câu 6: Một lít (l) bằng giá trị nào sau đây?
A. 1m3
B. 1dm3
C. 1cm3
D. 1mm3.
Câu 7: Dùng tay để búng viên bi ve thứ nhất chuyển động lăn đến va chạm vào viên bi ve thứ 2 đang đứng yên trên mặt bàn, làm cho viên bi thứ 2 chuyển động. Lực làm biến đổi chuyển động của viên bi thứ 2 là lực nào trong những lực dưới đây?
A. Lực của tay đã tác dụng vào viên bi thứ nhất.
B. Lực hút của Trái đất đã tác dụng vào viên bi thứ 2.
C. Lực của viên bi thứ 2 đã tác dụng vào viên bi thứ nhất.
D. Lực của viên bi thứ 2 đã tác dụng vào viên bi thứ nhất.
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây là ví dụ về trọng lực có thể khiến cho 1 vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. 1 vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.
B. 1 vật được ném thì sẽ bay lên cao.
C. 1 vật được thả thì rơi xuống.
D. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.
Câu 9: 2 lực cân bằng là:
A. 2 lực bằng nhau.
B. 2 lực có cùng phương, ngược chiều và độ lớn bằng nhau.
C. Trọng lực và lực đàn hồi.
D. 2 lực có cùng phương.
Câu 10: Dụng cụ đo lực là?
A. Cân Rôbecvan
B. Thước
C. Lực kế
D. Đồng hồ.
Câu 11: Đơn vị của lực là gì?
A. Kilôgam
B. Niu tơn trên mét khối (N/m3).
C. Niu tơn (N)
D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3).
Câu 12: Sử dụng 1 que diêm đốt sợi dây treo quả nặng đang nằm cân bằng thì quả nặng chuyển động rơi xuống. Giải thích vì sao?
A. Quả nặng đã chịu lực căng của dây do đó làm thay đổi chuyển động của quả nặng.
B. Quả nặng chịu tác động của 2 lực cân bằng do đó chuyển động xuống phía dưới.
C. Quả nặng chỉ chịu tác dụng của trọng lực do đó chuyển động theo phương triều của trọng lực.
D. Dây đứt nên không còn lực nào tác dụng vào quả nặng, quả nặng sẽ rơi tự do.
Câu 13: Chọn phát biểu đúng:
A. Khối lượng của vật là do sức hút của Trái đất lên vật đó.
B. Trọng lực có chiều hướng về tâm Trái đất và phương thẳng đứng.
C. Khối lượng của vật còn được gọi là trọng lượng của vật đó.
D. Đơn vị trọng lượng là kg.
Câu 14: 1 cuốn sách nằm cân bằng trên bàn. Trọng lực tác dụng vào cuốn sách cân bằng với lực nào trong những lực dưới đây?
A. Lực tác dụng của bàn lên mặt đất.
B. Lực tác dụng của mặt đất vào bàn.
C. Lực tác dụng của bàn vào cuốn sách.
D. Lực tác dụng của cuốn sách vào mặt bàn.
Câu 15: Sử dụng 1 bình chia độ có GHĐ 20ml và ĐCNN 1ml để đo 1 vật rắn không thấm nước. Ban đầu mực nước trong bình bằng 13ml, sau khi bỏ vật rắn vào bình thì mực nước dâng lên17ml. Giá trị nào dưới đây thể hiện thể tích của vật rắn không thấm nước.
A. 5ml
B. 4ml
C. 0,4ml
D. 17,0ml.
Câu 16: Bạn Lan đã sử dụng bình chia độ để đo thể tích 1 viên sỏi. Kết quả đúng là 55,7cm3. Bạn ấy đã sử dụng loại bình nào trong các bình dưới đây?
A. Bình có độ chia nhỏ nhất là 1cm3.
B. Bình có độ chia nhỏ nhất là 0,2cm3.
C. Bình có độ chia nhỏ nhất là 0,5cm3.
D. Bình có độ chia 0,2cm3.
Câu 17: Một người bán trà cần bán 1 lạng trà, người đó nên dùng loại cân có GHĐ nào trong các cân dưới đây?
A. 0,1kg
B. 0,5kg
C. 1kg
D. 2kg.
Câu 18: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450g. Số đó cho biết
A. Khối lượng của hộp sữa.
B. Trọng lượng của hộp sữa.
C. Trọng lượng của sữa chứa trong hộp.
D. Khối lượng của sữa chứa trong hộp.
Câu 19: Bạn Thu cao 139cm, bạn Phong cao 1,45m. Vậy bạn Phong cao hơn Thu là:
A. 6dm
B. 0,6m
C. 0,6cm
D. 6cm.
Câu 20: Người ta đã sử dụng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của 1 hòn đá. Khi thả hòn đá đó vào bình, mực nước trong bình sẽ dâng lên đến vạch 100cm3. Thể tích của hòn đá là?
A. 55cm3
B. 100cm3
C. 45cm3
D. 155cm3.
Đáp án và gợi ý giải
Câu 1: Chọn đáp án C.
Câu 2: Chọn đáp án A.
Câu 3: Chọn đáp án B.
Câu 4: Chọn đáp án C.
Câu 5: Chọn đáp án D.
Câu 6: Chọn đáp án B.
Câu 7: Chọn đáp án D.
Câu 8: Chọn đáp án C.
Câu 9: Chọn đáp án B.
Câu 10: Chọn đáp án C.
Câu 11: Chọn đáp án c.
Câu 12: Chọn đáp án C.
Câu 13: Chọn đáp án B.
Câu 14: Chọn đáp án C.
Câu 15: Chọn đáp án B.
Câu 16: Chọn đáp án B.
Câu 17: Chọn đáp án B.
Câu 18: Chọn đáp án D.
Câu 19: Chọn đáp án D.
Câu 20: Chọn đáp án C.
Bài trước: Đề kiểm tra 1 tiết Vật Lí 6 học kì 1 (Đề 1)