Trang chủ > Lớp 5 > Giải BT Khoa học 5 > Bài 32: Tơ sợi - trang 66 BT Khoa học 5

Bài 32: Tơ sợi - trang 66 BT Khoa học 5

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 32 trang 66: Kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo mà bạn biết.

Giải đáp:

Một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo: Cotton, kaki, jeans, kate, nỉ, len, thô, voan, lanh, …

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 32 trang 66: Hình nào dưới đây có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 32 trang 66 ảnh 1

Giải đáp:

- Hình 1 liên quan đến việc làm ra sợi đay.

- Hình 2 liên quan đến việc làm ra sợi bông.

- Hình 3 liên quan đến việc làm ra tơ tằm.

Bài 32 trang 67: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh và sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?

Giải đáp:

- Có nguồn gốc từ thực vật: Sợi bông, sợi đay, sợi lanh.

- Có nguồn gốc từ động vật: Tơ tằm.

Bài 32 trang 67:

- Lần lượt đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Quan sát hiện tượng xảy ra.

- Kết hơp kết quả thí nghiệm trên và các thông tin dưới đây, bạn hãy hoàn thành bảng sau:

Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 32 trang 67 ảnh 1
Loại tơ sợi Đặc điểm chính

1. Tơ sợi tự nhiên:

- Sợi bông

- Tơ tằm.

2. Tơ sợi nhân tạo:

- Sợi ni lông

Giải đáp:

- Tơ sợi tự nhiên thì khi đốt tạo thành tàn tro. Tơ sợi nhân tạo khi đốt thì tro vón cục lại.

Loại tơ sợi Đặc điểm chính

1. Tơ sợi tự nhiên:

- Sợi bông

- Tơ tằm.

- Sợi bông: Nhẹ, có thể mỏng như màn, băng y tế, hoặc dày như lều bạt, buồm.

- Tơ tằm: Lụa làm từ tơ tằm nhẹ, óng ả.

2. Tơ sợi nhân tạo:

- Sợi ni lông

- Sợi ni lông: dai, bền, không thấm nước, không nhàu, thường được sử dụng trong y tế, bàn chải, dây câu.