Bài 20-21: Ôn tập: Con người và sức khỏe - trang 42 BT Khoa học 5
Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 42: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai.
Giải đáp:
- Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái:
- Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con trai:
Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 42: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Tuổi dậy thì là gì?
a) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
c) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
d) Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Giải đáp:
Chọn đáp án d. Tuổi dậy thì là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 42: Chọn câu trả lời đúng.
Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được.
a) Làm bếp giỏi.
b) Chăm sóc con cái.
c) Mang thai và cho con bú.
d) Thêu, may giỏi.
Giải đáp:
Chọn đáp án c. Do những khác nhau về mặt sinh học nên đàn ông không thể mang thai và cho con bú được.
Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 43: Viết hoặc vẽ sơ đồ có nội dung dưới đây:
a) Cách phòng tránh bệnh sốt rét.
b) Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
c) Cách phòng tránh bệnh viêm não.
d) Cách phòng tránh bệnh HIV / AIDS.
Giải đáp:
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét:
- Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết:
- Cách phòng tránh bệnh viêm não:
- Cách để phòng tránh HIV / AIDS:
Trả lời câu hỏi Khoa học 5 Bài 20-21 trang 44: Vẽ hoặc sưu tầm tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV / AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
Giải đáp:
- Tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện:
- Phòng tránh xâm hại trẻ em:
- Phòng tránh HIV / AIDS
- Phòng tránh tai nạn giao thông:
Bài trước: Bài 19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ - trang 40 BT Khoa học 5 Bài tiếp: Bài 22: Tre, mây, song - trang 46 BT Khoa học 5