Trang chủ > Lớp 5 > Giải BT Cùng em học Toán 5 > Tuần 35 trang 61, 63 - Cùng em học Toán 5 Tập 2

Tuần 35 trang 61, 63 - Cùng em học Toán 5 Tập 2

Bài 1 (trang 61 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Câu hỏi: Tính:
a)

= ……………………………………
b)
= …………………………………
c) 5,18 x 0,75 + 15,38 = ………………………………
d) 7 giờ 15 phút – 7 giờ 15 phút: 3 = ………………………………
e) Số trung bình cộng của 13; 36; 27 và 72 là: = ……………………………

Giải đáp:

a)


b)

c) 5,18 x 0,75 + 15,38 = 3,885 + 15,38 = 19,265
d) 7 giờ 15 phút – 7 giờ 15 phút: 3
= 7 giờ 15 phút – 2 giờ 25 phút
= 4 giờ 50 phút.
e) Số trung bình cộng của 13; 36; 27 và 72 là 37.

Bài 2 (trang 61):

Câu hỏi: Một người đi xe máy đi 1,5 giờ đầu vơi vận tốc 38km/giờ, 2 giờ sau đi với vận tốc 35km/giờ. Hỏi người đi xe máy đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải đáp:

Quãng đường xe máy đi được trong 1,5 giờ đầu là:
38 x 1,5 = 57 (km)
Quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ sau là:
35 x 2 = 70 (km)
Tổng quãng đường xe máy đi được là:
57 + 70 = 127 (km)
Đáp số: 127km.

Bài 3 (trang 62):

Câu hỏi: Tìm x

x + 42,31 = 29,1 x 2

4,63 x x + x x 5,37 = 38

Giải đáp:

x + 42,31 = 29,1 x 2
x + 42,31 = 58,2
x = 15,89

4,63 x x + x x 5,37 = 38
x x (4,63 + 5,37) = 38
x x 10 = 38
x = 3,8

Bài 4 (trang 62):

Câu hỏi: Mẹ đi chợ mua thịt và rau hết 240 000 đồng, số tiền mua rau bằng 60% số tiền mua thịt. Hỏi mẹ mua thịt hết bao nhiêu tiền, mua rau hết bao nhiêu tiền?

Giải đáp:

Đổi 60% =

Ta có sơ đồ:

Số tiền mẹ mua thịt là:
240 000: (3 + 5) x 5 = 150 000 (đồng)
Số tiền mẹ mua rau là:
150 000: 5 x 3 = 90 000 (đồng)
Đáp số: thịt: 150 000 đồng; rau: 90 000 đồng.

Bài 5 (trang 62):

Câu hỏi: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0,6% của 32kg là ……………
b) 85% của 360m là ……………
c) = ………………………………

d) 51,25 + 25,13: 3,5 = ………………………
= ………………………

Giải đáp:

a) 0,6% của 32kg là 0,192
b) 85% của 360m là 306
c)


d) 51,25 + 25,13: 3,5 = 51,25 + 7,18 = 58,43.

Bài 6 (trang 62):

Câu hỏi: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Một hình tròn có bán kính 7cm. Diện tích hình tròn đó là ………
b) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m; chiều rộng 1,2m; chiều cao 1,4m. Thể tích hình hộp đó là ……………………

Giải đáp:

a) Một hình tròn có bán kính 7cm. Diện tích hình tròn đó là 153,86 cm2
b) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m; chiều rộng 1,2m; chiều cao 1,4m. Thể tích hình hộp đó là 2,688 m3.
Cách tính:
Diện tích hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
Thể tích hình hộp là: 1,6 x 1,2 x 1,4 = 2,688 (m3)

Bài 7 (trang 63):

Câu hỏi: Một hình tròn có chu vi là 47,1dm. Tính diện tích hình tròn đó.

Giải đáp:

Bán kính của hình tròn là:
47,1: 3,14: 2 = 7,5 (dm)
Diện tích hình tròn là:
7,5 x 7,5 x 3,14 = 176,625 (dm2)
Đáp số: 176,625dm2.

Bài 8 (trang 63):

Câu hỏi: Một người đi xe đạp từ B theo hướng đến C với vận tốc 15km/giờ. Cùng lúc đó, một người đi xe máy từ A với vận tốc 42km/giờ cùng chiều với người đi xe đạp. Biết quãng đường từ A đến B dài 27km. Hỏi sau bao nhiêu phút người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp?

Giải đáp:

Hiệu vận tốc của hai xe là:
42 – 15 = 27 (km/giờ)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
27: 27 = 1 (giờ) = 60 phút
Đáp số: 60 phút.

Vui học (trang 63 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Câu hỏi: Mẹ Hoa gửi 150 triệu đồng tiền tiết kiệm với lãi suất 7% cho một năm. Hỏi sau đúng hai năm, cả tiền gốc và tiền lãi mẹ Hoa có được bao nhiêu?

Giải đáp:

Sau 2 năm, cả tiền gốc và tiền lãi mẹ Hoa có là 171 triệu đồng.
Cách tính:
Số tiền lãi mỗi năm mẹ Hoa có là: 150 x 7: 100 = 10,5 (triệu đồng)
Số tiền lãi sau 2 năm mẹ Hoa có là: 10,5 x 2 = 21 (triệu đồng)
Số tiền cả gốc và lãi mẹ Hoa có sau 2 năm là: 150 + 21 = 171 (triệu đồng)