Tuần 20 trang 9, 12 - Cùng em học Toán 5 Tập 2
Bài 1 (trang 9 Cùng em học Toán 5 Tập 2):
Câu hỏi: Tính:
a) Chu vi hình tròn có đường kính 6dm.
b) Chu vi hình tròn có bán kính 12,5cm.
c) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 23,55m.
d) Độ dài đường kính hình tròn biết hình tròn có chu vi 109,9cm.
Giải đáp:
a) Chu vi hình tròn đường kính 6dm là:
6 x 3,14 = 18,84 (dm)
Đáp số: 18,84dm
b) Chu vi hình tròn bán kính 12,5cm là:
2 x 12,5 x 3,14 = 78,5 (cm)
Đáp số: 78,5cm
c) Độ dài đường kính hình tròn là:
23,55: 3,14 = 7,5 (m)
Đáp số; 7,5m
d) Độ dài đường kính hình tròn chu vi 109,9cm là:
109,9: 3,14 = 35 (cm)
Đáp số: 35cm.
Bài 2 (trang 9):
Câu hỏi: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là ………………..
b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là ……………..
Giải đáp:
a) Diện tích hình tròn có đường kính 5m là: 19,625 m2
b) Diện tích hình tròn có đường kính 12cm là: 113,04cm2
Cách tính:
a) Bán kính hình tròn là: 5: 2 = 2,5 (m)
Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (m2)
b) Bán kính hình tròn là: 12: 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
Bài 3 (trang 9,10):
Câu hỏi: Tính diện tích mặt bàn hình tròn trong các trường hợp sau:
a) Đường kính 80cm
b) Đường kính 120cm.
Giải đáp:
a) Bán kính mặt bàn là:
80: 2 = 40 (cm)
Diện tích mặt bàn là:
40 x 40 x 3,14 = 5024 (cm2)
Đáp số: 5024 cm2.
b) Bán kính mặt bàn là:
120: 2 = 60 (cm)
Diện tích mặt bàn là:
60 x 60 x 3,14 = 11304 (cm2)
Đáp số: 11304 cm2
Bài 4 (trang 10):
Câu hỏi: Tính diện tích miếng bìa màu xanh như hình bên:
Giải đáp:
Diện tích hình tròn to là:
25 x 25 x 3,14 = 1962,5 (cm2)
Diện tích hình tròn nhỏ là:
20 x 20 x 3,14 = 1256 (cm2)
Diện tích miếng bìa màu xanh là:
1962,5 – 1256 = 706,5 (cm2)
Đáp số: 706,5 cm2.
Bài 5 (trang 10):
Câu hỏi: Tính diện tích của hình tròn biết chu vi là 15,7m.
Giải đáp:
Bán kính hình tròn là:
15,7: 3,14: 2 = 2,5 (m)
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (m)
Đáp số: 19,625m
Bài 6 (trang 11):
Câu hỏi: Một khu vườn có 700 cây ăn quả các loại gồm bưởi, cam, táo, quýt. Biểu đồ sau biểu diễn tỉ lệ tương ứng bốn loại cây ăn quả trong khu vườn:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Có …… cây bưởi |
b) Có …… cây cam. |
c) Có …… cây quýt |
d) Có …… cây táo. |
Giải đáp:
a) Có 70 cây bưởi |
b) Có 210 cây cam. |
c) Có 280 cây quýt |
d) Có 140 cây táo. |
Cách tính:
Số cây bưởi chiếm 10%. Do đó số cây bưởi là: 700 x 10: 100 = 70 (cây)
Số cây cam chiếm 30%. Do đó số cây cam là: 700 x 30: 100 = 210 (cây)
Số cây quýt chiếm 40%. Do đó số cây quýt là: 700 x 40: 100 = 280 (cây)
Số cây táo chiếm 20%. Do đó số táo là: 700 x 20: 100 = 140 (cây)
Bài 7 (trang 11):
Câu hỏi: Biểu đồ bên thống kê sự ưa thích một số môn thể thao của 160 học sinh ở một trường tiểu học. Biết rằng số học sinh thích cầu lông gấp đôi số học sinh thích bóng đá.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Có …… học sinh thích bóng đá.
b) Có …… học sinh thích cầu lông.
Giải đáp:
a) Có 20 học sinh thích bóng đá.
b) Có 40 học sinh thích cầu lông.
Cách tính:
Số học sinh thích cầu lông chiếm tổng số học sinh và bằng: 160: 4 = 40 (học sinh).
Bài 8 (trang 11,12):
Câu hỏi: Bạn Hùng vẽ mô phỏng phần diện tích mặt trên của một đôi ván trượt trên một tờ giấy khổ A4 như hình vẽ, biết hai đầu miếng ván trượt trong hình là hai nửa đường tròn đường kính 4cm. Tính diện tích phần tô màu xanh của tờ giấy.
Giải đáp:
Đổi 297mm = 27,9cm; 210mm = 21cm.
Diện tích tờ giấy là:
29,7 x 21 = 623,7 (cm2)
Diện tích hai nửa hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
Diện tích thân ván hình chữ nhật là:
16 x 4 = 64 (cm2)
Diện tích một tấm ván là:
50,24 + 64 = 114,24 (cm2)
Diện tích hai tấm ván là:
114,24 x 2 = 228,48 (cm2)
Diện tích phần tô màu xanh là:
623,7 – 228,48 = 395,22 (cm2)
Đáp số: 395,22 cm2.
Vui học (trang 12 Cùng em học Toán 5 Tập 2):
Câu hỏi: Trống đồng là một trong các biểu tượng của nền văn hóa dân tộc Việt Nam. Một chiếc trống đồng có thể có đường kính mặt trống là 80cm; 90cm; 120cm; … Tính chu vi và diện tích mặt trống đồng có đường kính 120cm.
Giải đáp:
Chu vi mặt trống là: 120 x 3,14 = 376,8 (cm)
Diện tích mặt trống là: 60 x 60 x 3,14 = 11304 (cm2)