Trang chủ > Lớp 5 > Giải BT Cùng em học Toán 5 > Tuần 32 trang 52, 54 - Cùng em học Toán 5 Tập 2

Tuần 32 trang 52, 54 - Cùng em học Toán 5 Tập 2

Bài 1 (trang 52 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Câu hỏi: Tính giá trị biểu thức:
a) 92,8 – 4,56 x 0,1 = ………………………………………
b) 5,7 + 0,457: 0,01 = ……………………………………
c)

Tuần 32 trang 52,54 ảnh 1
= ……………………………………

Giải đáp:

a) 92,8 – 4,56 x 0,1 = 92,8 – 0,456 = 92,344
b) 5,7 + 0,457: 0,01 = 5,7 + 45,7 = 51,4.
c) Tuần 32 trang 52,54 ảnh 2

Bài 2 (trang 52):

Câu hỏi: Tính tỉ số phần trăm của
a) 10 và 16: …………………………………
Tỉ số phần trăm của 10 và 16 là: ……
b) 3,2 và 8: …………………………………
Tỉ số phần trăm của 3,2 và 8 là: ……

Giải đáp:

a) 10 và 16: 10: 16 x 100% = 62,5%.
Tỉ số phần trăm của 10 và 16 là 62,5%.
b) 3,2 và 8: 3,2: 8 x 100% = 40%.
Tỉ số phần trăm của 3,2 và 8 là 40%.

Bài 3 (trang 52):

Câu hỏi: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Đội văn nghệ nhà trường có 48 bạn trong đó có 21 bạn nam, còn lại là nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nữ và số bạn trong đội văn nghệ là …………………………..

Giải đáp:

Đội văn nghệ nhà trường có 48 bạn trong đó có 21 bạn nam, còn lại là nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nữ và số bạn trong đội văn nghệ là 56,25%.
Giải thích:
Số bạn nữ trong đội văn nghệ là:
48 – 21 = 27 (bạn)
Tỉ số phần trăm của số bạn nữ và số bạn trong đội văn nghệ là:
27: 48 x 100% = 56,25%.

Bài 4 (trang 52):

Câu hỏi: Một tổ sản xuất theo kế hoạch phải làm 360 sản phẩm, đến nay đã làm được 45% số sản phẩm đó. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất đó phải làm bao nhiêu sản phẩm như thế nữa?

Giải đáp:

Số sản phẩm đã làm được là:
360 x 45: 100 = 162 (sản phẩm)
Số sản phẩm còn phải làm nữa là:
360 – 162 = 198 (sản phẩm)
Đáp số: 198 sản phẩm.

Bài 5 (trang 53):

Câu hỏi: Viết kết quả vào chỗ chấm:
a) 3 giờ 25 phút + 5 giờ 47 phút = …………………
b) 11,2 giờ - 8,5 giờ = ………………………………
c) 4 năm 5 tháng x 3 = …………………………………
d) 32,4 phút: 6 = ……………………………

Giải đáp:

a) 3 giờ 25 phút + 5 giờ 47 phút = 8 giờ 12 phút.
b) 11,2 giờ - 8,5 giờ = 2,7 giờ
c) 4 năm 5 tháng x 3 = 13 năm 3 tháng.
d) 32,4 phút: 6 = 5,4 phút.

Bài 6 (trang 53):

Câu hỏi: Tính chu vi và diện tích của:
a) Hình chữ nhật có chiều dài 8,2m và chiều rộng 6,5m.
b) Hình tròn bán kính 6cm.

Giải đáp:

a) Chu vi hình chữ nhật là:
(8,2 + 6,5) x 2 = 29,4 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
8,2 x 6,5 = 53,3 (m2)
Đáp số: chu vi: 29,4m; diện tích: 53,3m2
b) Chu vi hình tròn là:
6 x 2 x 3,14 = 37,68 (cm)
Diện tích hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
Đáp số: 113,04 cm2.

Bài 7 (trang 54):

Câu hỏi: Một mảnh vườn hình thang có đáy lớn 5,4m, đáy bé bằng Tuần 32 trang 52,54 ảnh 3 đáy lớn, chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích mảnh vườn hình thang đó.

Giải đáp:

Độ dài đáy bé là:
5,4 x Tuần 32 trang 52,54 ảnh 3 = 3,6 (m)
Chiều cao hình thang là:
(5,4 + 3,6): 2 = 4,5 (m)
Diện tích mảnh vườn hình thang là:
(5,4 + 3,6) x 4,5: 2 = 20,25 (m2)
Đáp số: 20,25m2.

Bài 8 (trang 54):

Câu hỏi: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hai tỉnh A và B cách nhau 168km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 45 phút với vận tốc 52,5km/giờ. Giữa đường ô tô nghỉ 20 phút. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?
Đáp số: ……………………………

Giải đáp:

Đáp số: Ô tô đến B lúc 11 giờ 17 phút.

Cách làm:
Thời gian để ô tô đi từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là:
168: 52,5 = 3,2 (giờ) = 3 giờ 12 phút.
Thời gian ô tô đến B là:
7 giờ 45 phút + 3 giờ 12 phút + 20 phút = 11 giờ 17 phút.

Vui học (trang 54 Cùng em học Toán 5 Tập 2):

Câu hỏi: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Một người đi xe đạp trong 4 giờ 30 phút được quãng đường 54km. Một người đi xe máy đi quãng đường đó hết 1,5 giờ.
Mỗi giờ xe máy đi được nhiều hơn xe đạp ……. km

Giải đáp:

Mỗi giờ xe máy đi được nhiều hơn xe đạp 24 km.
Cách tính:
Vận tốc người đi xe đạp là:
54: 4,5 = 12 (km/giờ)
Vận tốc người đi xe máy là:
54: 1,5 = 36 (km/giờ)
Hiệu vận tốc là:
36 – 12 = 24 (km/giờ)