Trang chủ > Lớp 5 > Giải SBT Tiếng Anh 5 mới > Unit 18: What will the weather be like tomorrow?

Unit 18: What will the weather be like tomorrow?

Unit 18: What will the weather be like tomorrow?

A. Pronunciation (trang 72 SBT Tiếng Anh 5)

1. Mark the sentence intonation... (Đánh dấu ngữ điệu của câu. Sau đó đọc thật to các câu đó. )

Giải SBT Tiếng Anh 5 Unit 18: Pronunciation (trang 72) ảnh 1

HD dịch:

1. Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?

Trời sẽ có gió và lạnh.

2. Thời tiết cuối tuần này sẽ như thế nào?

Trời sẽ có nắng và ấm áp.

3. Mùa hè trên đất nước của cậu như thế nào?

Trời thường nóng và có nhiều mưa.

4. Mùa đông trên đất nước của cậu như thế nào?

Trời thường có sương mù và lạnh.

2. Read and complete... (Đọc sau đó hoàn thành. Sau đó đọc thật to các câu đó. )

1. hot/sunny

2. rainy/stormy

3. cool/windy

4. rainy

HD dịch:

1. Thời tiết vào ngày mai như thế nào? Trời sẽ nắng/nóng.

2. Thời tiết thứ sáu này sẽ thế nào? Trời sẽ có mưa/bão.

3. Mùa đông ở đất nước bạn thế nào? Nó thường có gió/mát.

4. Mùa thu ở đất nước bạn thế nào? Nó thường có nhiều mưa.

B. Vocabulary (trang 72-73 SBT Tiếng Anh 5)

1. Look and write... (Nhìn và viết các từ về thời tiết và các mùa. )

1. autumn 2. winter 3. spring
4. summer 5. snowy 6. cloudy

2. Look, read and complete. (Nhìn, đọc sau đó hoàn thành. )

1. spring

2. cold/snowy, snowy/cold

3. windy/cloudy, cloudy/windy

4. summer

HD dịch:

1.

A: Mùa yêu thích của cậu là gì?

B: Mùa xuân.

2.

A: Mùa đông ở đất nước bạn thế nào?

B: Nó thường lạnh và có tuyết rơi.

3.

A: Cuối tuần này thời tiết sẽ thế nào?

B: Trời sẽ có nhiều mây và có gió.

4.

A: Mùa hè ở đây có hay nóng không?

B: Có đấy.

C. Sentence patterns (trang 73 SBT Tiếng Anh 5)

1. Read and match. (Đọc sau đó nối. )

1. b 2. e 3. a 4. c 5. d

HD dịch:

1. Thời tiết ngày mai sẽ thế nào? Trời sẽ có nắng và gió.

2. Bạn ưa thích mùa gì? Mùa đông.

3. Tại sao bạn thích mùa đấy. Vì có tuyết và tớ có thể đi trượt tuyết.

4. Mùa đông nước bạn thế nào? Thường mát mẻ và có gió.

5. Mùa đông bạn thường làm gì? Tớ đi câu cá.

2. Read and complete... (Đọc sau đó hoàn thành. Dùng các câu hỏi trong khung. )

1. c, a

2. d

3. b, e

HD dịch:

1.

A: Có bao nhiêu mùa ở quốc gia của bạn?

B: Có 4 mùa.

A: Bạn thích nhất mùa gì?

B: Đó là mùa xuân.

2.

A: Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?

B: Trời sẽ rất lạnh. Mặc nhiều quần áo ấm hơn.

A: Cảm ơn cậu. Mình sẽ làm thế.

3.

A: Miền nam Việt Nam vào mùa mưa sẽ như thế nào?

B: Trời thường mát mẻ và ẩm ướt. Có nhiều mưa.

A: Bạn có thích mùa mưa không?

B: Không, mình không thích lắm. Mình không thích mưa.

D. Speaking (trang 74 SBT Tiếng Anh 5)

1. Read and reply. (Đọc sau đó đáp lại. )

a. It will be cool and rainy.

b. It's usually warm and sunny.

c. Yes, I do.

d. I often play football in the spring.

HD dịch:

1. Trời sẽ có mưa và mát mẻ.

2. Nó thường có nắng và ấm áp.

3. Vâng, tôi thích.

4. Tôi thường chơi đá bóng vào mùa xuân.

2. Ask and answer the questions above. (Hỏi và trả lời các câu hỏi ở trên. )

a. It will be cool/hot and rainy/sunny.

b. It's usually warm/hot/cool/cold and sunny/windy/rainy/stormy.

c. Yes, I do. / No, I don't.

d. I often play football in the spring.

HD dịch:

a. Trời sẽ nóng/ mát mẻ và có có nắn/mưa.

b. Nó thường nóng/mát mẻ/ấm áp/lạnh và có nắng/có gió/có mưa/ có bão.

c. Đúng, tôi thích. /Không, tôi không thích.

d. Tôi hay chơi đá bóng vào mùa xuân.

E. Reading (trang 74-75 SBT Tiếng Anh 5)

HD dịch:

Mình tên là Nam. Mình sống ở Hà Nội. Mình có 2 người bạn là Minh và Lan. Lan sống tại Đà Nẵng. Minh thì sống ở Cần Thơ. Thời tiết ở nơi chúng tôi ở khác nhau. Tuần này, ở Hà Nội trời sẽ khô và lạnh, nhưng ở Đà Nẵng sẽ có nắng và mát mẻ, và ở Cần Thơ thì nhiều mây và nóng. Các mùa cũng có sự khác nhau nữa. Ở Hà Nội có 4 mùa: xuân, hè, thu, đông. Nhưng ở Cần Thơ và Đà Nẵng chỉ có 2 mùa là mùa khô và mùa mưa.

1. Wirte the opposites. (Viết các từ trái nghĩa. )

1. same

2. cold/cool

3. sunny/dry

2. Write the answers. (Viết các câu trả lời. )

1. There are two seasons.

2. They are the dry season and the rainy season.

3. It will be cold and dry.

4. It will be cool and sunny.

5. It will be hot and cloudy.

HD dịch:

1. Có 2 mùa.

2. Chúng là mùa mưa và mùa khô.

3. Trời sẽ khô và lạnh.

4. Trời sẽ có nắng và mát mẻ.

5. Trời sẽ có mây và nóng..

F. Writing (trang 75 SBT Tiếng Anh 5)

1. Put the words... (Đặt những từ theo thứ tự để tạo thành câu. )

1. There are four seasons in my country.

2. What's autumn like in Hai Phong?

3. It's usually cool and dry/dry and cool.

4. What will the weather be like tomorrow?

5. It will be cool and windy/windy and cool.

HD dịch:

1. Có 4 mùa trên đất nước của tôi.

2. Ở Hải Phòng mùa thu sẽ như thế nào?

3. Nó thường khô/khô và mát mẻ.

4. Thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?

5. Trời sẽ mát mẻ và có gió/có gió và mát mẻ.

2. Write about the seasons... (Viết về các mùa và thời tiết ở nơi bạn sinh sống. )

My name's Phuong Trinh. I live in Ho Chi Minh City. There are two seasons in my city. They are the dry season and the rainy season. My favorite season is the dry season. I like it because I can go for a picnic. During this season, the weather is usually hot and sunny.

HD dịch:

Minh tên là Phương Trinh. Mình sống ở Thành phố Hồ Chí Minh. Có 2 mùa ở thành phố của mình. Chúng là mùa mưa và mùa khô. Mình thích mùa khô. Mình thích nó bởì vì mình có thể đi dã ngoại. Trong cả mùa này. thời tiết thường có nắng và nóng.